HOẠT CHẤT
Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil)
THÀNH PHẦN
Cefditoren (dưới dạng Cefditoren Pivoxil) 200mg
Dược động học:
Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau gây ra:
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng-lactamase β), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng penicillin nhạy cảm) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng β-lactamase).
Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefditoren và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefditoren để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được xác định hoặc có khả năng rất cao do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Cơ chế tác dụng của thuốc zinecox 200mg:
Cefditoren Pivoxil là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, có tác dụng ức chế sự tổng hợp vách tế bào vi khuẩn, do đó có tác dụng diệt khuẩn.
Nó là một tiền chất bị thủy phân bởi các este trong quá trình hấp thụ, và thuốc được phân phối trong máu lưu hành dưới dạng cefditoren hoạt động.
Phổ tác dụng:
– Vi sinh vật hiếu khí Gram dương
Staphylococcus aureus (các chủng nhạy cảm với methicillin, bao gồm cả các chủng sản xuất ß-lactamase)
Lưu ý: Cefditoren không hoạt động chống Staphylococcus aureus kháng methicillin
Streptococcus pneumoniae (chỉ các chủng nhạy cảm với penicillin)
Streptococcus pyogenes
Streptococcus agalactiae
Streptococcus Nhóm C và G
– Vi sinh vật hiếu khí Gram âm
Haemophilusenzae (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase)
Haemophilus parainfluenzae (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase)
Moraxella catarrhalis (bao gồm các chủng sản xuất ß-lactamase)
Công dụng:
Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau gây ra:
Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng-lactamase β), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng penicillin nhạy cảm) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng β-lactamase).
Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefditoren và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefditoren để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được xác định hoặc có khả năng rất cao do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
Chỉ định:
Điều trị các nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình ở người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên) do các chủng nhạy cảm của các vi khuẩn sau gây ra:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn do Haemophilus influenzae (kể cả chủng β-lactamase), Haemophilus parainfluenzae (bao gồm chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ những chủng nhạy cảm với penicillin) hoặc Moraxella catarrhalis (bao gồm chủng β-lactamase).
- Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Haemophilus influenzae (kể cả chủng-lactamase β), Haemophilus parainfluenzae (kể cả chủng β-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chỉ chủng penicillin nhạy cảm) hoặc Moraxella catarrhalis (kể cả chủng β-lactamase).
- Viêm họng/ viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
- Nhiễm trùng da và cấu trúc dưới da không biến chứng do Staphylococcus aureus (kể cả chủng β-lactamase) hoặc Streptococcus pyogenes.
- Để làm giảm sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc và duy trì hiệu quả của Cefditoren và các loại thuốc kháng khuẩn khác, chỉ sử dụng Cefditoren để điều trị hoặc ngăn ngừa nhiễm trùng đã được xác định hoặc có khả năng rất cao do vi khuẩn nhạy cảm gây ra.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
- Nhẹ: 200 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày
- Trung bình: 400 mg mỗi 12 giờ, trong 14 ngày.
– Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ (CLcr: 50-80ml/ phút/ 1,73 m²).
– Bệnh nhân suy thận nặng (CLcr: <30ml/ min/ 1,73 m²): Liều tối đa 200mg x 1 lần/ ngày.
– Bệnh nhân thiểu năng gan nặng: Không có dữ liệu cho phép thiết lập liều.
Nên dùng cùng với thức ăn: Nên uống vào bữa ăn, nuốt cả viên với lượng đủ nước.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Không nên dùng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân sau:
– Dị ứng với nhóm kháng sinh nhóm cephalosporin hay dị ứng chéo với penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân bị thiếu hụt Carnitine hoặc sai sót bẩm sinh về chuyển hóa có thể dẫn đến thiếu hụt Carnitine có ý nghĩa lâm sàng, vì sử dụng Cefditoren Pivoxil gây ra sự bài tiết của Carnitine qua thận.
– Thuốc có chứa natri caseinat, một loại protein sữa. Bệnh nhân quá mẫn cảm với protein sữa (không dung nạp đường sữa) không nên dùng thuốc
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Sự an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được xác lập
– Phụ nữ cho con bú: Cefditoren đã được phát hiện trong sữa mẹ của chuột cho con bú. Do đó không nên sử dụng thuốc khi đang cho con bú
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG
Bệnh nhân sử dụng đồng thời chất độc trên thận (như aminoglycosid, thuốc lợi tiểu); có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm kết tràng. Theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân thiểu năng thận/gan, điều trị với chất chống đông. Phụ nữ có thai, cho con bú: Không khuyến nghị. Khi lái xe, vận hành máy móc.
THẬN TRỌNG
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai, cân nhắc khi lợi ích cho mẹ vượt hẳn nguy cơ có thể gây ra cho con
Cần điều chỉnh liều với bệnh nhân suy thận
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Đau dạ dày, nôn, đau bụng, ợ nóng, đau đầu, sưng, đỏ, rát hay ngứa âm đạo, dịch tiết âm đạo có màu trắng đục, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc khó nuốt, nghẹt cổ họng, cảm sốt, co giật. Cefditoren có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu bạn có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC
Thuốc kháng acid. Famotidine tiêm IV. Probenecid. (+) giả với xét nghiệm Coombs, đường trong nước tiểu. (-) giả với xét nghiệm đường huyết.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Maxim Pharmaceuticals Pvt. Ltd. – ẤN ĐỘ
ban thuoc zinecox 200, gia thuoc zinecox 200, zinecox 200 la thuoc gi, zinecox 200 là thuốc gì, mua thuoc zinecox 200 o dau, Thuốc zinecox 200, thuoc zinecox 200, giá thuốc zinecox 200 bao nhiêu, zinecox 200 có tốt không, giá zinecox 200, zinecox 200 mua ở đâu, zinecox 200 giá bao nhiêu, zinecox 200 bán ở đâu, cách dùng zinecox 200, zinecox 200 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc zinecox 200, zinecox 200 gia bao nhieu, tac dung phu zinecox 200, mua thuoc zinecox 200 o dau uy tin, cach dung zinecox 200, cách dùng thuốc zinecox 200, cach dung thuoc zinecox 200, lieu dung zinecox 200, liều dùng zinecox 200, zinecox 200 maxim pharma, thuoốc zinecox, cefditoren, cefditoren thuộc nhóm nào