Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Yawin 30

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Duloxetine

    THÀNH PHẦN

    Duloxetine (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột) 30mg

    Dược lực học:

    • Duloxetin là phối hợp của serotonin (5-HT) và chất ức chế tái hấp thu noradrenalin (NA). Nó ức chế nhẹ tái hấp thu dopamin, không có ái lực đáng kể với các thụ thể histaminergic, dopaminergic, cholinergic và adrenergic. Tùy vào liều Duloxetin mà tác dụng làm tăng nồng độ setonon và noradrenalin ngoại bào sẽ ở các vùng não khác nhau.
    • Duloxetin làm giảm ngưỡng đau xuống bình thường trong các thử nghiệm mô hình tiến lâm sàng của viêm và đau thần kinh, giúp giảm cường độ biểu hiện đau trong mô hình các cơn đau dai dẳng. Tác dụng giảm đau này được chho là do duloxetin có tác động đến đường ức chế đau hướng xuống trong hệ thần kinh trung ương.

    Dược động học:

    • Hấp thu: Duloxetin hấp thu tốt sau khi uống, C max đạt sau 6 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của duloxetin dao động từ 32% – 80%. Sự ảnh hưởng của thức ăn lên cấp độ hấp thu của Duloxetin không mang ý nghĩa thống kê.
    • Chuyển hóa: Duloxetin được chuyển hóa nhanh chóng và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu. Cả hai cytocrom P450-2D6 và 1A2 xúc tác cho sự hình thành của hai chất chuyển hóa chính, liên hợp glucuronid là 4 – hydroxy duloxetin và liên hợp sulfat là 5-hydroxy,6-methoxy duloxetin. Các chất này được coi là không còn hoạt tính.
    • Phân phối: Khoảng 96% Duloxtin gắn kết với protein huyết tương. Duloxetin liên kết với cả albumin và acid alpha 1 – glycoprotein. Sự gắn kết này không bị ảnh hưởng bởi suy gan hoặc suy thận..
    • Thải trừ: Thời gian bán thải của duloxein từ 8-17 giờ. Sau một liều uống, độ thanh thải huyết tương của duloxetin khoảng 33-261 V/giờ.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Yawin 30 được sử dụng ở người lớn để điều trị:

    • Trầm cảm nặng.
    • Rối loạn lo âu lan tỏa (lo lắng, căng thẳng kéo dài).
    • Đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường (có cảm giác bị đốt, đâm, đau nhói hoặc sốc điện, có thể có mất cảm giác ở các khu vực bị ảnh hưởng)

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    – Cách dùng:
    Sản phẩm dùng đừng uống, phải nuốt nguyên viên thuốc với nước sôi để nguội, Duloxetin có thể uống cùng hoặc không cùng với thức ăn, nên uống vào 1 thời điểm nhất định trong ngày để nhớ việc uống. Không tự ý dừng thuốc, phải tuân theo chỉ định của bác sĩ về thời gian điều trị, liều lượng thuốc sử dụng.

    – Liều dùng:

    • Đối với trầm cảm và đau thần kinh ngoại vi do tiểu đường: Liều thông thường của Duloxetin là 60mg 1 lần/ngày, nhưng bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng của bệnh nhân để kê đơn hợp lý.
    • Đối với rối loạn lo âu lan tỏa: Bác sĩ sẽ dựa vào tình trạng của bệnh nhân để kê đơn hợp lý. Liều khởi đầu thông thường là 30mg Duloxetin 1 lần/ngày, sau đó hầu hết sẽ tăng liều lên đến 60mg 1 lần/ngày, liều có thể điều chỉnh lên tới 120mg 1 ngày dựa trên mức đáp ứng với thuốc.
    • Liều dùng cho nhóm đối tượng đặc biệt:
      • Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều lượng cho bệnh nhân cao tuổi. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.
      • Bệnh nhân suy gan: Thuốc không sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh gan do có thể dẫn đến suy gan.
      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bênh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin 30-80ml/phút). Thuốc không sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
      • Trẻ em: Không sử dụng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi vì độ an toàn chưa được xác lập.
    • Lưu ý:
      • Tránh việc ngừng thuốc đột ngột. Khi ngừng điều trị, nên giảm dần liều dùng trong ít nhất 1-2 tuần để làm giảm nguy cơ của phản ứng cai thuốc.
      • Nếu các phản ứng nghiêm trọng xảy ra sau giảm liều hoặc sau khi ngưng điều trị, nên xem xét việc dùng lại liều cũ, sau đó có thể tiếp tục giảm liều nhưng với tốc độ chậm hơn.

    QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    • Nếu quên 1 liều, nên bổ sung càng sớm càng tốt trước liều tiếp theo. Nếu quên quá lâu gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên trước đó.

    QÚA LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    • Biểu hiện: Buồn ngủ, hôn mê, hội chứng serotonin, co giật, nôn mửa và nhịp tim nhanh.
    • Cách xử lí: Nếu dùng quá liều lượng cho phép, người bệnh sẽ có một số biểu hiện như rối loạn nước và điện giải do bài niệu nhiều. Nếu đang dùng digitalis, giảm kali huyết làm tăng loạn nhịp tim. Để khắc phục những triệu chứng trên nên rửa dạ dày khi mới dùng thuốc, dùng than hoạt. Thông báo cho bác sĩ và đưa bệnh nhân tới bệnh viện ngay lập tức.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân bị bệnh gan có nguy cơ suy gan.
    • Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
    • Không kết hợp với các chất ức chế CYP1A2 mạnh (fluvoxamin (thuốc điều trị trầm cảm), ciprofloxacin hoặc enoxacin (điều trị 1 số bệnh nhiễm trùng)).
    • Không sử dụng đồng thời các thuốc MAOIs không chọn lọc.
    • Không điều trị khởi đầu với thuốc này ở những bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát hoặc bệnh nhân bị bệnh tim.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    THẬN TRỌNG

    • Ngừng dùng thuốc: Không tự ý ngưng sử dụng thuốc khi không được bác sĩ kê đơn ngay cả khi triệu chứng đã cải thiện. Khi muốn ngưng dùng thuốc cần giảm liều từ từ, bởi ngưng đột ngột sẽ gây ra các triệu chứng như: chóng mặt, ngứa ran, cảm giác kim đâm chân cảm thấy bị sốc điện, rối loạn giấc ngủ, mệt mỏi,…
    • Nên thận trọng với các trường hợp sau đây, và cần thông báo với bác sĩ trước khi sư dụng Duloxetin nếu:
      • Đang dùng các loại thuốc khác để điều trị trầm cảm.
      • Đang dùng thảo dược Wort St.John (Hypericum perforatum).
      • Có bệnh thận, đang dùng thuốc có thể gây tổn thương gan.
      • Bị hứng cảm, có cơn co giật, bị rối loạn lưỡng cực.
      • Có vấn đề về mắt như bệnh tăng nhãn áp (tăng áp lực trong mắt).
      • Có tiền sử rối loạn chảy máu (hay xuất hiện các vết bầm tím).
      • Có nồng độ natri thấp (đang dùng thuốc lợi tiểu, đặc biệt là người cao tuổi).
      • Đang dùng các loại thuốc khác có chứa duloxetin.
    • Khi tình trạng trầm cảm, ý nghĩ tự tử hoặc lo âu trở nên nghiêm trọng hơn cần báo ngay cho bác sĩ điều trị biết và đưa bệnh nhân tới bệnh viện ngay.
    • Sử dụng cho phụ nữ có thai và đang ho con bú: Dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú
    • Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc đã thông báo là có thể bị chóng mặt, nhức đầu, do vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy nếu có phản ứng chóng mặt.
    • Không nên dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. Nếu bắt buộc phải dùng thì cần thận trọng khi dùng, có biểu hiện bất thường cần báo ngay cho bác sĩ biết.
    • Báo cho bác sĩ biết nếu bạn không dung nạp với 1 số loại đường bởi thuốc có chứa sucrose.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Rất thường gặp:
      • Nhức đầu, cảm giác buồn ngủ.
      • Mệt mỏi, buồn nôn, khô miệng.
    • Thường gặp:
      • Chán ăn, giảm cân, hay ngáp vặt.
      • Khó ngủ, ác mộng, lo lắng, kích động.
      • Chóng mặt, cảm giác chậm chạp, run, tê, chích hay ngứa da.
      • Mắt nhìn mờ, ù tai (có âm thanh trong tai dù không có âm thanh từ bên ngoài).
      • Đánh trống ngực, tăng huyết áp, mặt đỏ bừng.
      • Táo bón, tiêu chảy, đau dạ dày, ốm yếu (nôn), ợ nóng, khó tiêu.
      • Tăng tiết mồ hôi, (ngứa) phát ban.
      • Đau cơ, co thắt cơ bắp, đau khi tiểu tiện, đi tiểu thường xuyên.
      • Giảm ham muốn tình dục, rối loạn tình dục, bất thường cương cứng và xuất tinh.
      • Bị ngã (chủ yếu là ở người cao tuổi), mệt mỏi.
      • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi bị trầm cảm điều trị bằng thuốc này có thể bị sút cân khi lần đầu dùng thuốc, trọng lượng sẽ trở lại bình thường sau 6 tháng điều trị.
    • Không thường gặp:
      • Viêm họng, khàn giọng.
      • Ý nghĩ tự tử, khó ngủ, chất lượng giấc ngủ kém, nghiến răng, cảm thấy mất phương hướng, thiếu động lực.
      • Cơ bắp co giật đột ngột, cảm giác bồn chồn, không thể ngồi hoặc đứng yên, cảm thấy lo lắng, khó tập trung, thay đổi vị giác, khó kiểm soát chuyển động, thiếu sự phối hợp hay chuyển động mà không điều khiển được các cơ bắp, hội chứng chân tay bồn chồn.
      • Giãn đồng tử, có vấn đề về thị lưc.
      • Cảm giác choáng váng, chóng mặt, đau tai, nhịp tim nhanh hoặc không đều.
      • Ngất xỉu, chóng mặt, choáng váng hoặc ngất xỉu khi đột nhiên đứng lên, ngón tay và ngón chân lạnh.
      • Co thắt họng, chảy máu môi.
      • Nôn ra máu, đi ngoài ra phân đen, đau dạ dày, ợ nóng, khó nuốt.viêm gan có thể gây ra đau hạ sườn, vàng da hoặc vàng lòng trắng mắt.
      • Đổ mồ hôi ban đêm, nổi mề đay, đổ mồ hôi lạnh, nhạy cảm với ánh sáng mặt trời, hay bị bầm tím da.
      • Tiểu buốt, tiểu đêm, tiểu rắt, giảm lượng nước tiểu.
      • Rối loạn kinh nguyệt, đau tinh hoàn.
      • Đau ngực, cảm giác lạnh, khát nước, run rẩy, cảm giác nóng, dáng đi bất thường.
      • Tăng cân
      • Một số tác dụng phụ không thể tự thấy được như tăng men gan, tăng nồng độ potassium, creatin phosphokinase, glucose hoặc cholesterol.
    • Hiếm gặp:
      • Phản ứng dị ứng nghiêm trọng gây khó thở, chóng mặt, sưng miệng lưỡi.
      • Giảm hoạt động của tuyến giáp có thể gây ra mệt mỏi hoặc tăng cân.
      • Mất nước, hạ nồng độ natri máu (chủ yếu ở những người cao tuổi, các triệu chứng có thể bao gồm cảm giác chóng mặt, yếu mệt, bồn chồn, buồn ngủ, ngất xỉu, co giật hoặc ngã), hội chứng tăng tiết ADH không thích hợp (SIADH).
      • Hành vi tự tử, hứng cảm, ảo giác, kích động và hung dữ.
      • Hội chứng serotonin (cảm giác rất hạnh phúc, buồn ngủ, vụng về, bồn chồn, cảm thấy say rượu, sốt, ra mồ hôi hoặc cứng cơ bắp), ngất xỉu.
      • Tăng áp lực trong mắt (glaucoma).
      • Viêm miệng, co cơ hàm, đi ngoài ra máu, hơi thở hôi.
      • Suy gan, vàng da hoặc vàng lòng trắng của mắt (bệnh vàng da).
      • Hội chứng Stevens-Johnson (phồng rộp da, miệng, mắt và bộ phận sinh dục), phản ứng dị ứng nghiêm trọng, gây sưng mặt hoặc cổ hỏng (phù mạch).
      • Mùi nước tiểu bất thường.
      • Các triệu chứng mãn kinh, tiết sữa bất thường ở nam giới hoặc phụ nữ.

    Báo cho bác sĩ khi gặp phải bất cứ tác dụng phụ nào dù có hay không có trong những tác dụng phụ được liệt kê ở trên.

    TƯƠNG TÁC

    Trong thời gian sử dụng Yawin 30mg nên tránh sử dụng những loại thuốc sau:

    • Các chất ức chế monoamin oxidase (MAOIs): Moclobemid (thuốc chống trầm cảm) và lonexolid (kháng sinh).
    • Thuốc gây buồn ngủ: Benzodiaxepin, thuốc giảm đau mạnh, thuốc chống loạn thần, phenobarbital và thuốc kháng histamin.
    • Thuốc làm tăng nồng độ serotonin: Triptans, tramadol, tryptophan, SSRIs (như paroxetin và fluaxetin), SNRIs (như venlafaxin), thuốc chống trầm cảm ba vòng (như clomipramin, amitriptylin), pethidin, MAOIs.
    • Thuốc chống đông đường uống hoặc thuốc kháng tiểu cầu.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ CBẢO QUẢN

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty Cổ phần Dược phẩm Gia Nguyễn – Việt Nam

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc yawin 30, gia thuoc yawin 30, yawin 30 la thuoc gi, yawin 30 là thuốc gìmua thuoc yawin 30 o dauThuốc yawin 30, thuoc yawin 30, giá thuốc yawin 30 bao nhiêuyawin 30 có tốt không, giá yawin 30, yawin 30 mua ở đâu, yawin 30 giá bao nhiêuyawin 30 bán ở đâu, cách dùng yawin 30, yawin 30 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc yawin 30, yawin 30 gia bao nhieu, tac dung phu yawin 30, mua thuoc yawin 30 o dau uy tin, cach dung yawin 30, cách dùng thuốc yawin 30, cach dung thuoc yawin 30, lieu dung yawin 30, liều dùng yawin 30

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc