HOẠT CHẤT
- Voriconazole
THÀNH PHẦN
- Tá dược
Thông tin thành phần:
- Voriconazol là một triazol tổng hợp có tác dụng chống nấm. Ở các chủng nấm nhạy cảm với thuốc, voriconazol ức chế enzym sterol 14-a-demethylase phụ thuộc cytochrom CYP450, nên ức chế sự tổng hợp ergosterol ở màng tế bào nấm làm tăng tính thấm của màng, ức chế chuyển hóa và tăng trưởng tế bào.
- Phổ tác dụng: Voriconazol có phổ tác dụng rộng, có tác dụng lên tất cả các loài Candida (kể cả các chủng kháng fluconazol như C. albicans, C. dubliniensis, C. fumata, C. glabata, C. guilliermondii, C. kefyr, C. krusei, C. lipolytica, C. lusitaniae, C. metapsilosis, C. orthopsilosis, C. parapsilosis, C. pelliculosa, C. rugosa, C. tropicalis) cũng như Aspergillus (A. fumigatus, A. flavus, A. niger, A. terreus). In vitro, thuốc có tác dụng lên Scedosporium apiospermum, Fusarium (gồm cả F. solani), Cryptococcus neoformans và C. gatty. Một số nấm giảm nhạy cảm với các dẫn chất azol khác (như fluconazol, itraconazol) cũng có thể giảm nhạy cảm với voriconazol.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Thuốc Vorizol 200mg là loại thuốc chống nấm hoạt động bằng cách tiêu diệt các loại nấm có thể gây nhiễm trùng nghiêm trọng. Thuốc thường làm cho bạn cảm thấy dễ chịu hơn rất nhanh nhưng bạn nên tiếp tục dùng thuốc theo chỉ định ngay cả khi bạn cảm thấy tốt hơn nhằm đảm bảo rằng tất cả các loại nấm và men gây nhiễm trùng đã bị tiêu diệt và không trở nên kháng thuốc.Voriconazole được dùng để điều trị nhiễm nấm do nhiều loại sinh vật gây ra, bao gồm cả Aspergillus spp. và Candida spp. Thuốc Voriconazole là một chất kháng nấm triazole có hoạt tính kháng nấm giúp chống lại nấm bệnh. Giống như những triazole khác, voriconazole liên kết với 14-alpha sterol demethylase, còn gọi là CYP51, và ức chế quá trình demethyl hóa lanosterol như một phần của con đường tổng hợp ergosterol tại nấm men và các loại nấm khác. Việc thiếu đủ ergosterol sẽ phá vỡ chức năng màng tế bào nấm đồng thời hạn chế sự phát triển của tế bào nấm. Với sự phát triển của nấm bị hạn chế tạo điều kiện cho hệ thống miễn dịch của vật chủ có thể loại bỏ sinh vật xâm nhập.
Thuốc Vorizol 200 mg được chỉ định trong các trường hợp sau
- Nấm Candida thực quản.
- Bệnh nhân nhiễm candida lan tỏa ở da và phủ tạng
- Nhiễm candida huyết (dùng với bệnh nhân không bị giảm bạch cầu trung tính).
- Bệnh Cadidemia
- Aspergillosis phổi xâm lấn
- Các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng gây ra bởi Scedosporium apiospermum và Fusarium spp.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Thuốc Vorizol 200 mg điều chế dưới dạng viên nén nên được dùng bằng đường uống. Uống thuốc Vorizol 200 mg cách 1h trước hoặc sau ăn không nhai nát viên, uống nguyên viên với nước.
Liều dùng:
Đối với 1 viên thuốc virozol hàm lượng 200 mg, dùng thuốc Vorizol 200 mg theo đúng chỉ định của bác sĩ.
- Điều trị nấm candida: ở người bệnh không bạch cầu trung tinh bị nhiễm nấm cacndida mô sâu khác: dùng 1 viên x 2 lần/ ngày
- Điều trị bị Aspergillosis xâm lấn: dùng 1 viên x 2 lần/ ngày thời gian điều trị trung bình 76 ngày.
- Bệnh nấm candida thực quản: candida glabrata, candida albicans, Canđia Krusei: dùng 1 viên x 2 lần/ ngày.
- Nhiễm nấm nghiêm trọng không dung nạp hoặc không chịu được những liệu pháp khác: dùng 1 viên x 2 lần/ ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Lưu ý sử dụng đúng liều lượng đã thông tin trên hướng dẫn sử dụng và chỉ định của bác sĩ.
- Trường hợp quá liều nếu khẩn cấp hãy đến nay các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân mẫn cảm, dị ứng với voricoazol hoặc với bất kì thành phần nào trong thành phần thuốc Vorizol 200 mg.
- Không dùng thuốc Vorizol 200 mg cho người không dung nạp Galactose, người kém haaos thu glucose-galactose bởi trong chế phẩm có chứa lactose.
- Phụ nữ mang thai
- Đang cho con bú
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân rối loạn nhịp tim hoặc kéo dài khoảng QT
- Người suy gan.
THẬN TRỌNG
- Người dùng thuốc Vorizol 200 mg tránh tiếp xúc với ánh nắng.
- Phải thân trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ viêm tụy
- Phải điều chỉnh điện giải trước khi điều trị bằng thuốc Vorizol 200 mg.
- Phơi nhiễm lâu dài (điều trị hoặc dự phòng) trên 180 ngày đòi hỏi phải đánh giá cẩn thận sự cân bằng giữa lợi ích và nguy cơ. Ung thư biểu mô tế bào vảy của da (SCC) đã được báo cáo liên quan đến điều trị voriconazole dài hạn
-
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú dùng thuốc Vorizol 200 được không?
- Không dùng thuốc Vorizol 200 mg cho phụ nữ có thai hoặc dùng trong thời kỳ cho con bú.
-
Thuốc Vorizol 200 có ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc không?
- Thuốc Vorizol 200 mg có thể gây ra các triệu chứng ảnh hưởng tới thị giác như mắt mờ và sợ ánh sáng. Thường thì những triệu chứng đó sẽ hết trong vòng 60 phút, tuy nhiên khi đang sử dụng thuốc Vorizol 200 mg bênh nhân nên tránh các công việc liên quan tới vận hành máy móc ( đặc biệt lái vào ban đêm) hoặc vận hành máy móc khi thấy xuất hiện bất kì triệu chứng bất thường nào về thị giác.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
- Rất thường gặp: sợ ánh sáng, giảm hoặc tăng thị lực, nhìn mờ rối loạn nhìn màu, ảo giác thính giác và/ hoặc thị giác, có thể tăng creatinine huyết.
- Thường gặp: giảm kali huyết, buồn nôn, nôn, gan tăng phosphate kiềm, nhịp tim nhanh, sốt rét run, nhức đầu, da nổi mẩn, tăng ÁT, ALT, vàng da ứ mật, mắt sợ ánh sáng.
- Ít gặp: toàn thân dị ứng, nhiễm khuẩn huyết, lupus ban đỏ dạng đĩa. Loạn nhịp nhĩ, rung nhĩ, hội chứng Stevens-Johnson, nổi banm xanh timsm phù, phù ngoại biên, block- nhĩ thất, rung thất,…lách to, loét dạ dày, tăng đường huyết,.. rụng tóc, hoại tử xương, loạn trí, viêm túi mật, suy gan, hoại tử thượng bì, viêm tuỵ…
Thông báo cho bác sĩ biết nếu bạn gặp tác dụng phụ không mong muốn của thuốc Vorizol 200 mg.
TƯƠNG TÁC
Một số tương tác thuốc có thể gặp của thuốc Vorizol 200 như:
- Variconazole chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi hệ cytochrome P450 gồm những enzyme CYP2C19, CYP2C9 và CYP3A4. Có thể xẩy ra trường hợp cảm ứng hoặc là ức chế với cả 3 enzyme này, do đó có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ thuốc variconazole trong huyết tương và cũng có khả năng thuốc variconazole làm tăng hoặc giảm nồng độ huyết tương một số thuốc chuyển hóa thông qua hệ CYP450 này.
- Thận trọng khi dùng thuốc Variconazole với các thuốc terfenadin, pimozid, astemizol, Quinidine có thể ức chế quá trình chuyển hóa của những thuốc này. Nồng độ huyết thanh của những thuốc này có thể gia tăng làm kéo dài khoảng QT, hiếm khi dẫn tới xoắn đỉnh. Do đó nên chống chỉ định khi dùng Viroconazole với những thuốc như vậy.
- Khuyến cáo nên giảm liều thuốc xuống còn 1/3 khi sử dụng chung với thuốc Tarolimus đồng thời thường xuyên theo dõi nồng độ thuốc trong máu của thuốc taroimus, vì nồng độ cao thuốc đó gây độc thận.
- Cần theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin cùng ca xét nghiệm chống đông máu khác đối với các bệnh nhân đang dùng thuốc Wafarin
- Voriconazole làm tăng nồng độ của thuốc sirolimus nên chống chỉ định dùng cùng thời điểm.
- Chống chỉ định khi sử dụng chung với rifampicin, carbamazepine, những barbiturate họa tính kéo dài và Ritonavir vì những thuốc này làm giảm nồng độ huyết thanh của thuốc Viroconazole.
- Khuyến cáo giảm 1/2 liều thuốc cycloporin so với liều ban đầu và thường xuyên theo dõi nồng độ máu của thuốc cycloporin vì độc tính trên thận.
- Hiệu quả điều trị của Amphotericin B giảm khi điều trị chung với viroconazole.
- Với các thuốc ức chế bơm proton như pantoprazole, esomeprazole, lansoprazole,.. bị giảm sự trao đổi chất khi dùng chung với thuốc Viroconazole.
- Didanosine làm giảm sự hấp thu thuốc viroconazole làm giảm hiệu quả thuốc
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- 1 hộp x 20 viên
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
- Natco Pharma Ltd – Ấn Độ
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
Vorizol 200 thuốc điều trị nấm của Ấn Độ
Vorizol 200 thuốc điều trị nấm của Ấn Độ
Vorizol 200 thuốc điều trị nấm của Ấn Độ
Vorizol 200 thuốc điều trị nấm của Ấn Độ
=>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự