HOẠT CHẤT
Clotrimazol
THÀNH PHẦN
Clotrimazol 500mg
Tá dược: Lactose, tinh bột mì, microcrystalline cellulose 101, kali sorbat, natri lauryl sulfat, polyvinyl pyrolidon K30, natri starch glycolat, polyplasdon XL10, aerosil, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Dược lực học:
Clotrimazole là một dẫn xuất imidazole tổng hợp, có hoạt tính kháng nấm phổ rộng. Clotrimazole thường được dùng tại chỗ hoặc uống hoặc đặt âm đạo và chỉ hấp thu toàn thân ở mức độ vừa phải.
Clotrimazole ức chế sinh tổng hợp sterol, đặc biệt là ergosterol , một thành phần thiết yếu của màng tế bào nấm, do đó gây tổn hại và ảnh hưởng đến tính thấm của màng tế bào. Điều này dẫn đến rò rỉ và mất các hợp chất nội bào thiết yếu, và cuối cùng gây ra hiện tượng ly giải tế bào [1].
Dược động học:
Sau khi sử dụng, nồng độ thuốc đạt đỉnh trong máu sau 1 – 2 ngày.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Ðiều trị tại chỗ tinea pedis (nấm da chân, nấm kẽ), tinea cruris (nấm bẹn), tinea corporis (nấm da thân, lác đồng tiền) do T. rubrum, T. mentagrophytes, E. floccosum và M. canis; bệnh Candida do C. albicans và tinea versicolor (lang ben) do M. furfur.
- Thuốc cũng có tác dụng trong một số trường hợp nhiễm trùng da không do vi nấm như erythrasma do Corynebacterium minutissimum.
Chỉ định:
- Thuốc Meyermazol 500 được chỉ định trong điều trị viêm âm đạo bội nhiễm do các vi khuẩn nhạy cảm với Clotrimazole, do nấm Candida hoặc Trichomonas.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
- Đặt sâu vào trong âm đạo.Sử dụng vào buổi tối hoặc trước khi đi ngủ.
- Nên đặt ở tư thế nằm ngửa và đầu gối hơi gập là tốt nhất.
- Không nên sử dụng trong thời gian có kinh, việc điều trị nên hoàn tất trước kỳ kinh.
Liều dùng:
- Liều dùng: 1 viên/ngày. Điều trị liên tục trong 7 ngày.
- Có thể điều trị đợt 2 nếu cần thiết.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không sử dụng thuốc Meyermazol 500 cho bệnh nhân bị mẫn cảm vớibất kì thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
- Nên vệ sinh bộ phận sinh dục thường xuyên sẽ giảm mức độ viêm nhiễm tại bộ phận sinh dục. Không nên mặc đồ lót quá chật, nên mặc rộng rãi và thay thường xuyên.
- Điều trị cho cả vợ và chồng do bệnh có thể lây truyền qua đường tình dục.
- Trong thời gian điều trị thì không nên giao hợp để tránh lây bệnh cho đối phương.
- Nếu xảy ra phản ứng quá mẫn thì nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử trí phù hợp.
-
Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thời thời kỳ 3 tháng đầu. Chỉ sử dụng cho phụ nữ mang thai trong giai đoạn 3 tháng cuối thai kỳ khi có chỉ định rõ ràng.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa có dữ liệu về việc bài tiết của thuóc vào sữa. Thận trọng cho đối tượng đang cho con bú.
-
Sử dụng được cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
- Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
- Có thể xảy ra một số tác dụng phụ như cảm giác nóng tại chỗ, ngứa, phát ban trên da, rát âm hộ, sưng vùng bụng dưới, chuột rút, tiểu nhiều lần. Tuy nhiên các phản ứng phụ này hiếm khi xảy ra.
TƯƠNG TÁC
- Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystalin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.
- Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
- Có thể làm giảm hiệu quả bao cao su tránh thai.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 1 vỉ xé x 10 viên
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
- Công ty Liên doanh Meyer – BPC
- Số đăng ký: VD-30049-18
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.