THÀNH PHẦN
Mỗi ống 10 ml chứa:
Cao lá Bạch Quả…………….20mg (tương đương 4,8 mg Ginkgo flavon glycosid toàn phần)
Tác dược: Dung dịch D-Sorbitol (70%), Enzymatically, Modified Stevia, Corn syrup, Natri Benzoat, Poloxamer, Anhydrous Citric Acid, Pineapple Flavor, Nước tinh khiết.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
– Điều trị các rối loạn tuần hoàn của động mạch ngoại vi
– Chóng mặt, ù tai, giảm thính lực, sa sút trí tuệ, kém tập chung, đặc biệt ở người lớn tuổi
– Điều trị các rối loạn chức năng hữu cơ của não có kèm theo sự sa sút trí tuệ như giảm trí nhớ, giảm khả năng tập chung, trầm cảm và đau đầu
– Thiểu năng tuần hoàn não
– Hỗ trợ điều trị di chứng tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Đường dùng: Đường uống, không được tiêm
– Liều dùng:
- Trong điều trị rối loạn tuần joanf động mạch ngoại vi, chóng mặt, ù tai: dùng 20mg (1 ống) x 3 lần/ ngày hoặc 20mg (1 ống) x 2 lần/ ngày.
- Trong cải thiện tuần hoàn máu não (giảm trí nhớ, giảm khả năng tập chung, trầm cảm, sa sút trí tuệ): dùng 20mg – 40mg (1-2 ống) x 3 lần/ ngày hoặc 40mg (2 ống) x 2 lần/ ngày.
- Liều lượng có thể tăng hoặc giảm tùy theo tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân.
– Cách dùng:
B1: Bẻ một đầu ống: Giữ ống bằng một tay, cầm xung quanh vạch bẻ phía trên cổ ống để bẻ.
B2: Bẻ phần cổ đối diện và cho chất lòng chảy vào ly: Pha loãng với nửa cốc nước để uống
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Pha cấp của tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim cấp, huyết áp thấp, thiểu năng trí tuệ, rối loạn hành vi, tâm thần chậm chạp ở trẻ, phụ nữ có thai, người bệnh có rối loạn về đông máu, đang có xuất huyết.
– Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi dùng thuốc: Ngưng dùng thuốc trước 36 giờ trước khi phẫu thuật.
– Không sử dụng Bạch Quả cho người bệnh máu khó đông hay dùng chung với ác thuốc chống đông máu: heparin, warfarin, coumarin,.. Khi không có sự theo dõi của bác sĩ.
– Không được dùng Bạc Quả khi cơ thể dị ứng với vỏ xoài, đào lộn hột vì chúng có các thành phần tương tự với Bạch Quả, có thể gây ra dị ứng chéo.
– Phụ nữ cho con bú cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc.
– Thuốc không dùng trị liệu cho bệnh nhân cao huyết áp, không nên dùng thuốc cho bệnh nhân cao huyết áp cần chăm sóc đặc biệt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, nổi mẩn da hiếm khí xảy ra. (Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc)
THẬN TRỌNG
– Người bị tăng cảm với cao lá Bạch Quả không nên dùng thuốc này.
– Trong thành phần thuốc có chứa Sodium benzoat, có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc.
– Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai, trẻ em dưới 12 tuổi.
– Sản phẩm chỉ được sử dụng bằng đường uống
– không dùng thuốc cho phụ nữ có thái.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì chưa có thông tin đầy đủ về sự an toàn của Bách Quả ở các đối tượng trên.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng chung với thuốc chống đông máu, chống huyết khối: warfarin, heparin, aspirin,.. Liều cao Bách Quả làm giảm hiệu quả của các thuốc chống động kinh carbamazepin, acid valproic.
– Bạch Quả có thể làm tăng hiệu quả cũng như tác dụng phụ của các thuốc IMAO (isocarboxazid, phenelzine, tranylcypromine), thuốc chống trầm cảm ức chế chọn lọc serotonin (sertralin).
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 20 ống x 10ml
BẢO QUẢN
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
TCNSX
NHÀ SẢN XUẤT
Cho-A Pharm, Hàn Quốc