Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Troytor 10

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Troytor 10

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Troytor 10 là thuốc gì?

    • Troytor 10 là một loại thuốc được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, dùng cho bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu và làm giảm LDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn. thuốc nhận được sự tin dùng của rất nhiều y, bác sĩ và cả bệnh nhân.

    HOẠT CHẤT

    Atorvastatin

    THÀNH PHẦN

    Atorvastatin … 10mg.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng của Troytor 10:

    • Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipprotein B và triglycerid ở các bệnh nhân cao cholesterol máu nguyên phát, cao cholesterol máu do di truyền hợp tử hoặc cao lipid máu hỗn hợp (Fredrickson loại IIa và IIB)
    • Atorvastatin được chỉ định dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để điều trị những bệnh nhân bị cao triglycerid huyết thanh (Fredrickson loại IV)
    • Atorvastatin được chỉ định để điều trị các bệnh nhân bị rối loạn betalipprotein máu nguyên phát (Fredrickson loại III) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng.
    • Dự phòng bệnh tim mạch: làm giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim ở người lớn bị cao huyết áp không có bệnh động mạch vành lâm sàng, nhưng có tối thiểu 3 nguy cơ của bệnh động mạch vành như tuổi trên 55, đàn ông, hút thuốc lá, tiểu đường loại 2, phì đại thất trái, có các bất thường đặc hiệu trên điện tâm đồ, protein niệu, tỷ lệ của cholesterol toàn phần trong huyết tương so với cholesterol có trọng lượng phân tử  ≥6, hoặc gia đình có tiền sử bị bệnh động mạch vành trước tuổi trưởng thành.
    • Bệnh nhi ( 10-17 tuổi): Dùng hỗ trợ với chế độ ăn kiêng để làm giảm cholesterol toàn phần, cholesterol trọng lượng phân tử thấp và giảm mức độ apo B ở các trẻ trai và gái đã có kinh lần đầu, 10-17 tuổi, có bệnh cao cholesterol máu di truyền dị hợp tử, nếu sau khi đã thử nghiệm đầy đủ điều trị bằng chế độ ăn kiêng mà kết quả xét nghiệm như sau: LDL-C duy trì ≥ 190mg/ dL; hoặc LDL-C duy trì ≥ 160mg/dL và tiền sử gia đình bị bệnh tim mạch trước tuổi trưởng thành, hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch ở bệnh nhi.

    Chỉ định của Troytor 10:

    • Điều trị rối loạn chuyển hóa lipid, tăng mỡ máu.
    • Tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.
    • Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng của Troytor 10:
    Thuốc dùng đường uống.

    Liều dùng của Troytor 10:
    Chỉ dùng thuốc này theo sự kê đơn của thầy thuốc:

    • Dự phòng bệnh tim mạch: Liều dùng khuyến nghị: 10 mg, uống 1 lần/ngày.
    • Bệnh cao cholesterol máu nguyên phát và cao lipid máu hỗn hợp: Đa số bệnh nhân được kiểm soát ở liều 10 mg Atorvastatin, uống 1 lần/ngày. Đáp ứng điều trị rõ ràng trong vòng 2 tuần đầu và đáp ứng tối đa thường đạt được trong vòng 4 tuần. Đáp ứng này được duy trì khi điều trị dài hạn.
    • Cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử: Trong một nghiên cứu ở các bệnh nhân được kiểm soát bị cao cholesterol máu do di truyền hợp tử, đa số bệnh nhân đáp ứng ở liều 80mg Atorvastatin: giảm trên 15% lượng cholesterol trọng lượng phân tử thấp (18-45%).
    • Các bệnh nhi bị cao cholesterol máu do di truyền hợp tử(10-17 tuổi): Liều dùng khởi đầu khuyến nghị: 10mg/ ngày; liều dùng tối đa khuyến nghị là 20mg/ ngày ( liều dùng trên 20mg chưa được nghiên cứu ở các loại bệnh nhân này). Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo mục đích điều trị. Nên chỉnh liều ở khoảng cách ≥ 4 tuần.
    • Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhi được giới hạn ở liều atorvastatin lên đến 80mg/ ngày, dùng trong 1 năm cho 8 bệnh nhân bị cao cholesterol máu do di truyền đồng hợp tử. Không có báo cáo về các bất thường sinh hóa hay trên lâm sàng ở những bệnh nhân này.
    • Người cao tuổi: Không có khác biệt về tính an toàn, hiệu quả ở các bệnh nhân cao tuổi so với toàn thể bệnh nhân.
    • Bệnh nhân bị suy gan: Xem phần Chống chỉ định và Thận trọng.
    • Bệnh nhân bị suy thận: Bệnh thân không có ảnh hưởng đến nồng độ huyết tương hoặc tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp của atorvastatin. Vì thế không cần phải điều chỉnh liều dùng.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Không có điều trị đặc hiệu nào khi dùng atorvastatin quá liều. Trong trường hợp quá liều, nên điều trị triệu chứng và có biện pháp hỗ trợ nếu cần. Do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương, lọc thận nhân tạo không làm tăng đáng kể sự thanh thải atorvastatin.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của Atorvastatin, bệnh nhân có bệnh gan hoạt động hoặc bị tăng kéo dài các enzyme transaminase trong huyết thanh trên 3 lần giới hạn bình thường trên mà không rõ nguyên nhân, bệnh nhân có thai, đang cho con bú bằng sữa mẹ hoặc các phụ nữ có khả năng có thai mà không sử dụng các biện pháp ngừa thai. Chỉ dùng Atorvastatin cho các phụ nữ trong độ tuổi sinh sản khi các phụ nữ này không có khuynh hướng có thai hoặc đã được thông báo về các nguy hiểm mà thuốc có thể gây ra cho bào thai.

    THẬN TRỌNG

    Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm Statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

    • Rối loạn chức năng gan: Các chất ức chế enzyme khử HMG- CoA, cũng giống như một số thuốc hạ lipid khác, có gây những bất thường sinh hóa về chức năng gan. Tăng kéo dài các transaminase huyết thanh [>3 lần mức độ giới hạn bình thường trên ở ≥2 trường hợp] xảy ra ở 0.7% bệnh nhân uống atorvastatin trong các thử nghiệm lâm sàng. Tỷ lệ của  những bất thường này là 0.2%, 0.2%, 0.6% và 2.3% ở liều dùng 10, 20, 40 và 80mg tương ứng. Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân là các chống chỉ định sử dụng atorvastatin.
    • Cơ xương: Tiêu cơ vân với suy thận cấp tính thứ phát của myoglobin niệu đã được báo cáo với các thuốc khác của nhóm này. Đã có báo cáo về đau cơ không biến chứng ở các bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin. Bệnh đau cơ, được định nghĩa là đau hoặc yếu cơ kết hợp với tăng giá trị creatine phosphokinase (CPK) trên 10 lần giới hạn bình thường trên, nên được xem xét ở bất cứ bệnh nhân nào bị đau cơ rải rác, mềm cơ hay yếu cơ, và/ hoặc tăng đáng kể CPK. Nên ngừng điều trị bằng atorvastatin nếu thấy tăng đáng kể mức độ CPK hoặc có chẩn đoán hay nghi ngờ có bệnh cơ.
    • Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú: atorvastatin có chống chỉ định ở phụ nữ có thai và cho con bú.
    • Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Nói chung atorvastatin được dung nạp tốt. Những tác dụng không mong muốn thường nhẹ và thoáng qua. Dưới 2% bệnh nhân trong các thử nghiệm lâm sàng phải ngưng điều trị do tác dụng phụ của atorvastatin.
    Tác dụng phụ thường gặp nhất (≥1%) khi điều trị bằng atorvastatin ở các bệnh nhân tham dự trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát là:

    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
    • Rối loạn đường tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, táo bón, đầy bụng.
    • Các rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.
    • Các rối loạn chung: Suy nhược.

    Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    • Các thuốc kháng acid: Sử dụng atorvastatin đồng thời với các hỗn dịch kháng acid có chứa magnesium và aluminum hydroxide, nồng độ huyết tương của atorvastatin bị giảm khoảng 35%; tuy nhiên tác dụng giảm cholesterol trọng lượng phân tử thấp không thay đổi.
    • Antipyrine: Vì atorvastatin không ảnh hưởng đến dược động học của antipyrine, nên không có tương tác với các thuốc khác chuyển hóa qua cùng loại cytochrome.
    • Colestipol: Khi dùng colestipol cùng với atorvastatin, nồng độ của atorvastatin bị giảm khoảng 25%. Tuy nhiên, tác dụng trên lipid tăng lên khi dùng đồng thời atorvastatin và colestipol so với khi dùng một loại thuốc riêng rẽ.
    • Digoxin: Khi dùng nhiều liều digoxin và 10mg atorvastatin đồng thời, nồng độ digoxin trong huyết tương ở trạng thái ổn định không bị ảnh hưởng. Tuy nhiên, nồng độ digoxin tăng khoảng 20% khi dùng digoxin với 80mg atorvastatin hàng ngày. Nên theo dõi thích hợp đối với bệnh nhân sử dụng digoxin.
    • Erythromycin/ Clarithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin và erythromycin (500 mg x 4 lần/ ngày) hoặc clarithromycin ( 500mg x 2 lần/ngày) là chất ức chế cytochrome P-450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.
    • Azithromycin: Sử dụng đồng thời atorvastatin ( 10 mg, 1 lần/ngày) và azithromycin (500mg, 1 lần/ngày) không làm thay đổi nồng độ huyết tương của atorvastatin.
    • Terfenadine: Sử dụng đồng thời atorvastatin và terfenadine không tạo ảnh hưởng đáng kể trên lâm sàng đối với dược động học của terfenadine.
    • Thuốc ngừa thai đường uống: Dùng đồng thời với thuốc ngừa thai đường uống có chứa norethindrone và ethinyl estradiol làm tăng giá trị vùng dưới đường cong nồng độ của norethindrone và ethinyl estradiol khoảng 30% và 20%. Nên cân nhắc về sự tăng này khi chọn lựa thuốc ngừa thai đường uống cho phụ nữ sử dụng atorvastatin.
    • Warfarin: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và warfarin đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.
    • Cimetidine: Một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa atorvastatin và cimetidine đã được tiến hành: không có tương tác đáng kể trên lâm sàng.
    • Amlodipine: Dược động học atorvastatin không bị thay đổi khi dùng đồng thời atorvastatin 80mg và amlodipine 10mg ở trạng thái ổn định.
    • Các chất ức chế Protease: Dùng đồng thời atorvastatin và các chất ức chế protease là chất ức chế cytochrome P-450 3A4: tăng nồng độ huyết tương của atorvastatin.
    • Dùng đồng thời với các thuốc khác: Trong các nghiên cứu lâm sàng, atorvastatin được sử dụng đồng thời với các thuốc khác hạ huyết áp và các thuốc thay thế estrogen: không có tương tác có hại đáng kể trên lâm sàng. Các nghiên cứu về tương tác thuốc với các tác nhân đặc hiệu chưa được tiến hành.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    Xem trên bao bì

    NHÀ SẢN XUẤT

    Troikaa Pharm., Ltd – Ấn Độ

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Troytor 10, gia thuoc Troytor 10, Troytor 10 la thuoc gi, Troytor 10 là thuốc gì, mua thuoc Troytor 10 o dau, Thuốc Troytor 10, thuoc Troytor 10, giá thuốc Troytor 10 bao nhiêu, Troytor 10 có tốt không, giá Troytor 10, Troytor 10 mua ở đâu, Troytor 10 giá bao nhiêu, Troytor 10 bán ở đâu, cách dùng Troytor 10, Troytor 10 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Troytor 10, Troytor 10 gia bao nhieu, tac dung phu Troytor 10, mua thuoc Troytor 10 o dau uy tin, cach dung Troytor 10, cách dùng thuốc Troytor 10, cach dung thuoc Troytor 10, lieu dung Troytor 10, liều dùng Troytor 10

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc