HOẠT CHẤT
Piribedil
THÀNH PHẦN
Piribedil ………………………………………. 50mg
Dược lực học:
Nhóm được lý điều trị CHẤT CHỦ VẬN DOPAMINE.
Ma ATC: N048C08.
Piribedil là chất chủ vận dopamine (kích thích thụ thể dopa-mine và các đường dẫn truyền dopamine ở não).
Ở người, cơ chế tác động được chứng minh bởi các nghiên cứu dược lý lâm sàng:
– Kích thích sự sinh điện ở não kiểu “dopamine” cả khi thức và khi ngủ.
– Hoạt tính lâm sàng đối với những chức năng khác nhau. kiểm soát bởi dopamine, hoạt tính này được chứng minh qua việc dùng các thang điểm đánh giá hành vi tâm thần
Hơn nữa, piribedil làm tăng lưu lượng máu ở đùi (sự hiện diện các thụ thể dopamine ở hệ thống mạch máu ở đùi giải thích được tác dụng của piribedI trên tuần hoàn ngoại vi)
Dược động học:
Piribedil được hấp thu nhanh.
Nồng độ tối đa đạt được sau khi uống piribedil 1 giờ.
Nồng độ trong máu giảm theo hai phe pha đầu tiên có thời gian bán thải là 1,7 giờ, pha thứ hai chậm hơn, thời gian bán thải là 6,9 giờ.
Piribedil chuyển hoá mạnh với hai chất chuyển hoá chính: một dẫn chất hydroxyl hoá và một dẫn chất dihydroxyl hóa. Pribedil được bài xuất chủ yếu qua nước tiểu: 68% piribedil hấp thu được bài xuất qua thận dưới dạng chất chuyển hoá, 25% bài xuất qua mật.
Viên chứa 50mg piribedil phóng thích chậm cho phép hoạt chất được hấp thu và giải phóng dần trong cơ thể.
Các nghiên cứu dược động học tiến hành trên người cho thấy hiệu lực trị liệu kéo dài 24 giờ.
50% lượng thuốc được bài xuất qua nước tiểu vào giờ thứ 24 và toàn bộ lượng thuốc sẽ được bài xuất sau 48 giờ.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Dùng đơn trị liệu (điều trị các dạng bệnh trong đó triệu chứng run là chủ yếu)
Hoặc dùng kết hợp với liệu pháp Dopamine ngay từ khi khởi trị hoặc kết hợp bước hai, đặc biệt trên các dạng bệnh kèm triệu chứng run
Chỉ định:
Điều trị bổ sung các triệu chứng suy giảm bệnh lý về trí năng & thần kinh giác quan mạn tính ở người lớn tuổi.
Điều trị chứng khập khiễng cách hồi trong bệnh động mạch tắc nghẽn mạn tính ở chi dưới.
Điều trị bệnh liệt rung (Parkinson): hoặc dùng đơn độc hoặc được chỉ định dùng phối hợp với levodopa.
Điều trị các biểu hiện thiếu máu cục bộ trong nhãn khoa và tai mũi họng (giảm thính lực)
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
Dùng đường uống, uống nguyên viên thuốc với nửa c nước, không được nhai, uống thuốc vào cuối bữa ăn.
Liều dùng:
-Trong đơn trị liệu: liều từ 150mg đến 250mg, nghĩa là từ 3 đến 5 viên mỗi ngày, chia làm 3 đến 5 lần trong ngày.
– Trong điều trị phụ trợ cho liệu pháp dopa (dopatherapy) liều từ 80mg đến 140mg (khoảng 20mg piribedil cho 100ng L.Dopa). Nếu có loại liều chia nhỏ, viên chứa 20mg piribedil sẽ phù hợp hơn.
– Trong trường hợp cần tăng dần liều để đạt được liều điều trị: cứ 3 ngày, dùng tăng thêm 1 viên.
Chưa có dữ liệu về việc dùng Trivastal cho trẻ em.
– Liều dùng riêng cho từng cá nhân và do bác sĩ chỉ định.
LUÔN PHẢI TUÂN THỦ THEO CHỈ ĐỊNH CỦA BÁC SĨ
THUỐC NÀY ĐƯỢC CUNG CẤP HOẶC KÊ TOA CHỈ CHO RIÊNG TÌNH TRẠNG CỦA BẠN
– KHÔNG ĐƯỢC ÁP DỤNG CHO CÁC TRƯỜNG HỢP KHÁC
– KHÔNG ĐƯỢC GIỚI THIỆU CHO NGƯỜI KHÁC
– Thời gian điều trị: Tuân thủ theo toa của bác sĩ, không được tự động ngừng thuốc mà không có ý kiến của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trụy tim mạch
Nhồi máu cơ tim cấp, sốc tim mạch
Phối hợp với thuốc loạn thần có tác dụng chống nôn, thuốc loạn thần an thần (ngoại trừ clozapine)
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Nếu thấy đột ngột xuất hiện những cơn buồn ngủ hoặc ngủ quá mức trong thời gian điều trị với TRIVASTAL, phải liên hệ với bác sĩ.
Hãy báo cho bác sĩ biết nếu bạn hoặc gia đình người chăm sóc phát hiện thấy bạn có gia tăng khuynh hướng và ham muốn hành xử khác thường mà không thể chế ngự được, có thể gây hại cho bạn và những người khác. Triệu chứng này. được gọi là rối loạn kiểm soát ham muốn và có thể bao gồm những hành vi như ham muốn chơi đánh bạc, ăn nhiều hoặc tiêu pha quá mức, tăng ý nghĩ và ham muốn tình dục. Bác sĩ của bạn có thể cần phải điều chỉnh liều hoặc cho dừng thuốc. Ở bệnh nhân lớn tuổi, nguy cơ bị ngã, có thể liên quan đến tụt huyết áp, ngủ bất chợt hoặc tình trạng lẫn cũng cần được lưu tâm.
Do có hiện diện của đường sucrose, thuốc này không dùng cho những bệnh nhân không dung nạp fructose, có hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt men sucrase-isomaltase (bệnh chuyển hoá hiếm).
TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Thuốc này không được dùng kết hợp với một số thuốc khác.
ĐỂ TRÁNH NHỮNG TƯƠNG TÁC GIỮA CÁC THUỐC CÓ THỂ XẢY RA, đặc biệt là các thuốc an thần (trừ clozapin), tetrabenazine và những thuốc phòng ngừa buồn nôn và nôn, thuốc làm dịu lo âu căng thẳng. PHẢI NÓI VỚI BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ NHỮNG THUỐC ĐANG ĐIỀU TRỊ.
Tương tác với thức ăn và đồ uống: Khuyến cáo không nên uống rượu, bia khi dùng thuốc này. Tác dụng của thuốc có thể gia tăng.
KHẢ NĂNG SINH SẢN, CÓ THAI – CHO CON BÚ
Khả năng sinh sản: Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác động có hại trực tiếp hoặc gián tiếp trên sự phát triển của phôi/bào thai, quá trình sinh đẻ, sự phát triển sau sinh.
Có thai: Thuốc này đã được chứng mình có đi qua nhau thai và phân bố trên bào thai chuột. Do thiếu dữ liệu có liên quan nên việc dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai là không được khuyến cáo
Cho con bú: Do thiếu dữ liệu có liên quan nên việc dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo.
THEO NGUYÊN TẮC CHUNG, LUÔN THEO LỜI KHUYÊN CỦA BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ TRƯỚC KHI DÙNG BẤT KỲ THUỐC NÀO TRONG THỜI GIAN CÓ THAI HOẶC CHO CON BÚ.
LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Dùng TRIVASTAL có thể gặp những cơn buồn ngủ hoặc ngủ bất chợt. Trong trường hợp này, tuyệt đối không lái xe hoặc tham gia những hoạt động cần có sự tính táo vì có thể có nguy cơ gây tai nạn nghiêm trọng hoặc tử vong cho bản thân và người khác cho đến khi các dấu hiệu này biển mất.
NHỮNG TÁ DƯỢC CÓ THỂ GÂY NGUY CƠ CHO MỘT SỐ NGƯỜI SỬ DỤNG
Đường sucrose và phẩm đỏ
THẬN TRỌNG
Nên dùng thuốc vào cuối mỗi bữa ăn.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được quan sát trong quá trình điều trị với Piribedil và được sắp xếp theo trình tự tần suất xuất hiện rất phổ biến là 1/10, phổ biến là 1/100, < 1/10); không phổ biến t≥ 1/1.000, < 1/100); hiếm (≥ 1/10.000, < 1/1000); rất hiếm (<1/10.000); chưa được biết đến (không thể ước đoán từ các dữ liệu hiện có).
Rối loạn dạ dày ruột:
Phổ biến: rối loạn nhẹ đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đầy hơi, các rối loạn này có thể sẽ mất đi, đặc biệt nếu liều dùng đã được điều chỉnh cho phù hợp với từng bệnh nhân (triệu chứng dạ dày ruột có thể được giảm đáng kể bằng cách chỉnh liều tăng dần ( 2 tuần tăng thêm 50mg).
Rối loạn tâm thần:
Phổ biến: đã quan sát thấy một số rồi loạn tâm thần như lẫn lộn, ảo giác, lo âu. Những biểu hiện này sẽ mất đi khi dừng điều
Rối loạn ham muốn:
Không chế ngự được ham muốn hoặc có những hành vi làm hại bạn hoặc người khác, bao gồm:
– Ham muốn chơi cờ bạc
– Ham muốn tình dục tăng
– Không kiểm soát được việc chi tiêu thái quá
– Ăn nhiều lần lượng lớn thức ăn trong một khoảng thời gian ngắn) hoặc nghiền ăn (ăn nhiều hơn bình thường hoặc nhiều hơn cần thiết để thỏa mãn cơn đói)
Rối loạn hệ thần kinh:
Phổ biến: chóng mặt. Triệu chứng này sẽ mất đi khi dừng điều trị, Piribedil có liên quan đến buồn ngủ. Hiếm khi quan sát thấy buồn ngủ quá mức ban ngày và ngủ gà bất chợt khi dùng piribedil. Cũng quan sát thấy rối loạn vận động trên bệnh nhân điều trị Parkison bằng thuốc này.
Rối loạn về mạch:
Không thường xuyên hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng kèm ngất hoặc mệt hoặc huyết áp không ổn định.
Đã có báo cáo là một số bệnh nhân được điều trị Parkinson bằng các chất chủ vận dopamine, bao gồm cả Piribedi, đặc biệt ở liều cao, có biểu hiện chơi bạc bệnh lý, tăng ham muốn và nhu cầu tình dục. Những trường hợp này thường phục hồi sau khi giảm liều hoặc dừng điều trị
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ BẤT KỲ NHỮNG DẤU HIỆU KHÔNG MONG MUỐN NÀO KHÔNG ĐƯỢC LIỆT KÊ Ở TRONG TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG NÀY.
Bạn có thể báo cáo các tác dung phụ thông qua hệ thống báo cáo quốc gia.
Bằng việc báo cáo này, bạn đã góp phần cung cấp thêm thông tin an toàn cho sản phẩm.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 15 viên nén bao đường giải phóng chậm
HẠN SỬ DỤNG
3 năm kể từ ngày sản xuất
TIÊU CHUẨN
Của nhà sản xuất
NHÀ SẢN XUẤT
Les Laboratoires Servier Industrie – France (Pháp)
ban thuoc Trivastal Retard 50, gia thuoc Trivastal Retard 50, Trivastal Retard 50 la thuoc gi, Trivastal Retard 50 là thuốc gì, mua thuoc Trivastal Retard 50 o dau, Thuốc Trivastal Retard 50, thuoc Trivastal Retard 50, giá thuốc Trivastal Retard 50 bao nhiêu, Trivastal Retard 50 có tốt không, giá Trivastal Retard 50, Trivastal Retard 50 mua ở đâu, Trivastal Retard 50 giá bao nhiêu, Trivastal Retard 50 bán ở đâu, cách dùng Trivastal Retard 50, Trivastal Retard 50 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Trivastal Retard 50, Trivastal Retard 50 gia bao nhieu, tac dung phu Trivastal Retard 50, mua thuoc o Trivastal Retard 50 dau uy tin, cach dung Trivastal Retard 50, cách dùng thuốc Trivastal Retard 50, cach dung thuoc Trivastal Retard 50, lieu dung Trivastal Retard 50, liều dùng Trivastal Retard 50, ban thuoc Trivastal, gia thuoc Trivastal, Trivastal la thuoc gi, Trivastal là thuốc gì, mua thuoc Trivastal o dau, Thuốc Trivastal, thuoc Trivastal, giá thuốc Trivastal bao nhiêu, Trivastal có tốt không, giá Trivastal, Trivastal mua ở đâu, Trivastal giá bao nhiêu, Trivastal bán ở đâu, cách dùng Trivastal, Trivastal có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Trivastal, Trivastal gia bao nhieu, tac dung phu Trivastal, mua thuoc Trivastal o dau uy tin, cach dung Trivastal, cách dùng thuốc Trivastal, cach dung thuoc Trivastal, lieu dung Trivastal, liều dùng Trivastal