Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Tittit siro

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Mỗi 5ml chứa:
    Calci lactat gluconat 40mg
    Vitamin A 1200IU
    Vitamin D3 100IU
    Vitamin B1 1mg
    Vitamin B2 (dạng muối natri phosphat) 1mg
    Vitamin B6 0,5mg
    Nicotinamide 5mg
    Dexpanthenol 2mg
    Vitamin C 50mg
    Vitamin E (dạng muối acetat) 1 mg

    Dược lực học và cơ chế tác dụng:
    Vitamin A là vitamin tan trong dầu.

    Dược động học:
    – Hấp thu: vitamin A hấp thu được qua đường uống và tiêm. Để hấp thu được qua đường tiêu hoá thì cơ thể phải có đủ acid mật làm chất nhũ hoá.
    – Phân bố: Vitamin A liên kết với protein huyết tương tháp, chủ yếu là alfa-globulin, phân bố vào các tổ chức củacơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan.
    – Thải trừ: thuốc thải trừ qua thận và mật.

    Cơ chế:
    – Trên mắt: vitamin A có vai trò quan trọng tạo sắc tố võng mạc giúp điều tiết mắt, mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng.
    – Cơ chế: trong bóng tối vitamin A(cis-retinal) kết hợp với protein là opsin tạo nên sắc tố võng mạc rhodópin là sắc tố nhạy cảm với ánh sáng có cường độ thấp giúp mắt nhìn được trong điều kiện thiếu ánh sáng. KHi ra ánh sáng, rhodopsin lại phân huỷ giải phóng ra opsin và trans-retinal. Sau đó, trans-retinal lại chuyển thành dạng cis-retinal. Do đó nếu cơ thể thiếu vitamin A, khả năng nhìn trong tối giảm gây bệnh quáng gà, nếu không điều trị kịp thời sẽ mù loà.

    Trên da và niêm mạc: Vitamin A rất cần cho quá trình biệt hoá các tế bàobiểu mô ở da và niêm mạc, có vai trò bảo vệ sự toàn vẹn của cơ cấu và chức năng của biểu mô khắp cơ thể, nhất là biểu mô trụ của nhu mô mắt.
    Vitamin A làm tăng tiết chất nhầy và ức chế sự sừng hoá. Khi thiếu vitamin A, quá trình tiết chất nhày bị giảm hoặc mất, biểu mô sẽ bị teo và thay vào đó là các lớp keratin dày lên làm da trở lên khô, nứt nẻ và sần sùi.
    Trên xương: vitamin A có vai trò giúp cho sự phát triển xương và tham gia vào quá trình phát triển cơ thể, đặc biệt ở trẻ em. Nếu thiếu vitamin A trẻ em sẽ còi xương, chậm lớn.
    Trên hệ miễn dịch: vitamin A giúp phát triển lách và tuyến ức là 2 cơ quan tạo ra lympho bào có vai trò miễn dịch của cơ thể,tăng tổng hợp các protein miễn dịch.

    Trong thời gian gần đây, có nhiều nghiên cứu chứng minh vitamin A và tiền chất caroten có tác dụng chống oxy hóa và tăng sức đề kháng của cơ thể. Khi thiếu vitamin A cơ thể dễ bị nhiễm khuẩn và dễ nhạy cảm với các tác nhân gay ung thư.
    Khi thiếu vitamin A còn dễ tổn thương đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục và thiếu máu nhược sắc.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    – Bổ sung hỗ trợ cho nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày, giúp phòng ngừa và hiệu chỉnh tình trạng suy dinh dưỡng của trẻ.
    – Là thuốc bổ cho trẻ em và thanh thiếu niên đang trong giai đoạn phát triển, chế độ ăn đặc biệt và trong thời kỳ dưỡng bệnh (sau khi ốm, nhiễm trùng hoặc phẫu thuật).
    – Thuốc còn được dùng cho tất cả lứa tuổi trong thời kỳ dưỡng bệnh.

    Chỉ định:
    – Trẻ em chậm lớn, mắc bệnh nhiễm khuẩn hô hấp.
    – Quáng gà, khô mắt, rối loạn nhìn màu mắt.
    – Bệnh vẩy cá , bệnh trứng cá, chứng tóc khô dễ gãy, móng chân, móng tay bị biến đổi.
    – Hội chứng tiền kinh, rối loạn mãn kinh, xơ teo âm hộ.
    – Chứng mất khứu giác, viêm mũi họng mãn, điếc do nhiễm độc, ù tai.
    – Nhiễm khuẩn hô hấp, tiêu hóa, phòng thiếu hụt Vitamin A ở người mới ốm dậy, phụ nữ cho con bú, cường giáp.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng:
    – Uống thuốc trước bữa ăn sáng hay trưa. Có thể pha loãng siro với nước hay trộn với thức ăn.
    – Trẻ em từ 1-5 tuổi: 7,5 ml/ngày (= 1,5 muỗng cà phê/ ngày).
    – Trẻ em ở độ tuổi đi học, thanh thiếu niên và người lớn: 15 ml/ngày (= 1 muỗng canh/ngày).
    Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

    Cách dùng: Lắc chai trước khi dùng.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci huyết hay tăng calci niệu.
    Thừa vitamin D.
    Suy thận.
    Dùng chung với các thuốc khác chứa vitamin D.
    Bệnh gan nặng.
    Loét dạ dày tiến triển.
    Xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng.

    THẬN TRỌNG

    Không dùng quá liều đề nghị trong thời gian kéo dài, trừ khi có chỉ định của bác sỹ.
    Thận trọng khi dùng muối calci cho bệnh nhân suy thận hoặc các bệnh có liên quan đến tình trạng tăng calci huyết như bệnh sarcoid và một số khối u ác tính.
    Tránh dùng các muối calci cho những bệnh nhân bị sỏi thận calci hoặc có tiền sử sỏi thận.
    Thiếu vitamin B2 thường xảy ra khi thiếu những vitamin nhóm B khác.
    Bệnh sarcoid hoặc thiểu năng cận giáp có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D.
    Thận trọng khi dùng liều cao nicotinamid cho bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, bệnh túi mật hoặc tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh nhân tiểu đường, bệnh gút, viêm khớp do gút hoặc dị ứng.
    D-panthenol có thể kéo dài thời gian chảy máu nên phải sử dụng thận trọng ở người có bệnh ưa chảy máu hoặc có nguy cơ chảy máu khác.
    Phụ nữ có thai và cho con bú: Có thể dùng các vitamin và muối khoáng với liều tương đương với nhu cầu hàng ngày trong thời gian mang thai và cho con bú.
    Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có báo cáo.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Muối calci đường uống có thể gây kích thích đường tiêu hóa, táo bón.
    Vitamin B1 rất hiếm có tác dụng phụ và thường theo kiểu dị ứng.
    Dùng liều cao vitamin B2 dẫn đến nước tiểu chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch một số xét nghiệm nước tiểu.
    Dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
    Có thể xảy ra thừa vitamin D khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D, và sẽ dẫn đến những biểu hiện lâm sàng rối loạn chuyển hóa calci.
    Vitamin E thường được dung nạp tốt. Tuy nhiên dùng liều cao có thể gây tiêu chảy, đau bụng và các rối loạn tiêu hóa khác, mệt mỏi, yếu.
    Nicotinamid liều nhỏ thường không độc.
    D-pathenol có thể gây dị ứng nhưng hiếm gặp.

    TƯƠNG TÁC

    Ở liều cao, một vài vitamin có thể gây tương tác (giảm tác dụng của Phenytoin, Barbiturat, Lévodopa).

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 lọ 60ml

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    2 năm kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Nhà sản xuất: M/s Bio Labs (Pvt) Ltd
    Nhà nhập khẩu: Công ty TNHH Dược phẩm DOHA

    ban thuoc Tittit sirogia thuoc Tittit siroTittit siro la thuoc gi, Tittit siro là thuốc gìmua thuoc Tittit siro o dau, Thuốc Tittit siro, thuoc Tittit siro, Tittit siro , giá thuốc Tittit siro bao nhiêuTittit siro có tốt không, giá Tittit siroTittit siro mua ở đâuTittit siro giá bao nhiêu, Tittit siro bán ở đâu, cách dùng Tittit siro, Tittit siro có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Tittit siroTittit siro gia bao nhieu, tac dung phu Tittit siro, mua thuoc Tittit siro o dau uy tin, cach dung Tittit siro, cách dùng thuốc Tittit siro, cach dung thuoc Tittit siro, lieu dung Tittit siro, liều dùng Tittit siro

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc