Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Tinidazol 500mg (Brawn)

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Tinidazole

    THÀNH PHẦN

    Tinidazole ……………………………………………………. 500mg

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    – Tinidazol thường phối hợp với các kháng sinh khác trong các trường hợp:

    Dự phòng

    • Phòng  nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt các nhiễm khuẩn liên quan tới phẫu thuật đại tràng, dạ dày và phụ khoa.

    Ðiều trị

    • Các nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí như:
      • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm màng bụng, áp xe. Nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm cơ nội mạc tử cung, áp xe vòi buồng trứng. Nhiễm khuẩn huyết. Nhiễm khuẩn vết thương sau phẫu thuật. Nhiễm khuẩn da và các mô mềm. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới: Viêm phổi, viêm màng phổi mủ, áp xe phổi.
      • Viêm âm đạo không đặc hiệu.
      • Viêm loét lợi cấp.
      • Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu cả nam và nữ.
      • Nhiễm Giardia.
      • Nhiễm amip ruột.
      • Amip cư trú ở gan.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    – Tinidazol thường dùng uống với liều duy nhất trong hoặc sau khi ăn; cũng có thể truyền tĩnh mạch.
    – Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật: Người lớn uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
    – Ðiều trị nhiễm khuẩn kỵ khí: Người lớn ngày đầu uống 2 g, sau đó uống 1 g, 1 lần hàng ngày hoặc 500 mg, hai lần/ngày. Thường điều trị trong 5 – 6 ngày là đủ, nhưng thời gian điều trị còn tùy thuộc vào kết quả lâm sàng; đặc biệt, khi điều trị triệt để nhiễm khuẩn ở một vài vị trí có khó khăn, cần thiết phải kéo dài điều trị trên 7 ngày.
    – Nếu người bệnh không uống được thuốc, có thể truyền tĩnh mạch 400 ml dung dịch 2 mg/ml (800 mg tinidazol) với tốc độ 10 ml/phút. Tiếp tục truyền hàng ngày 800 mg/1 lần hoặc 400 mg/2 lần/ngày, cho đến khi người bệnh uống được thuốc.
    – Viêm âm đạo không đặc hiệu: Người lớn dùng liều duy nhất 2 g, uống một lần. Ðiều trị hai ngày liên tục với liều 2 g mỗi ngày một lần (liều tổng cộng 4 g) hiệu quả khỏi bệnh nhanh hơn.
    – Viêm loét lợi cấp: Người lớn uống liều duy nhất 2 g, một lần.
    – Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu: Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần. Ðồng thời cần điều trị tương tự cho cả người bạn tình (vợ hay chồng). Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 70 mg/kg thể trọng, uống làm một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
    – Nhiễm Giardia: Người lớn: Liều duy nhất 2 g, uống một lần. Trẻ em: Liều duy nhất 50 – 75 mg/kg, uống một lần, có thể dùng một liều nhắc lại, nếu cần.
    – Nhiễm amip ở ruột: Người lớn: liều 2 g, uống mỗi ngày một lần, trong 2 – 3 ngày. Trẻ em: dùng một liều duy nhất 50 – 60 mg/kg thể trọng mỗi ngày, uống 3 ngày liên tiếp.
    – Amip gan: Người lớn: Tổng liều thay đổi từ 4,5 đến 12 g, tùy thuộc vào độc lực của Entamoeba histolytica. Với amip ở gan, có thể phải kết hợp rút mủ với điều trị bằng tinidazol. Ban đầu cho uống 1,5 – 2 g, một lần mỗi ngày, trong 3 ngày. Ðôi khi đợt điều trị 3 ngày không có hiệu quả, cần tiếp tục tới 6 ngày. Trẻ em: 50 – 60 mg/kg/ngày, uống một lần, trong 5 ngày liên tiếp.

    Lưu ý các trường hợp phải dùng phối hợp với các kháng sinh khác để điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp. Người cao tuổi: Không có khuyến cáo liều đặc biệt.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Quá mẫn với tinidazol
    Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
    Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
    Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.

    THẬN TRỌNG

    Trong thời gian điều trị với tinidazol không nên dùng các chế phẩm có rượu vì có thể có phản ứng giống như của disulfiram (đỏ bừng, co cứng bụng, nôn, tim đập nhanh).

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Có khoảng 3% người bệnh được điều trị gặp các phản ứng không mong muốn.
    Thường gặp
    Viêm tĩnh mạch huyết khối, đau nơi tiêm.
    Buồn nôn, ăn không ngon, đau bụng.
    Thay đổi vị giác nhất thời.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Cimetidin có thể làm giảm thải trừ tinidazol ra khỏi cơ thể. Có thể do cimetidin ức chế chuyển hóa tinidazol ở gan, nên làm tăng cả tác dụng điều trị lẫn độc tính.
    Rifampicin có thể làm tăng thải tinidazol. Có thể do tăng chuyển hóa tinidazol ở gan, và làm giảm tác dụng điều trị.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên

    NHÀ SẢN XUẤT

    Brawn Laboratories Ltd

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc