HOẠT CHẤT
Azathioprin 50mg
THÀNH PHẦN
Azathioprin 50mg
Tá dược vừa đủ ……………………………1 viên
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Chỉ định:
Trường hợp ghép cơ quan, viêm khớp dạng thấp nặng, lupus ban đỏ hệ thống, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, thiếu máu tán huyết mắc phải.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với azathioprin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân quá mẫn với 6-mercaptopurin cũng có thể quá mẫn với azathioprin, nên thận trọng ở những bệnh nhân này.
THẬN TRỌNG
Cần theo dõi cẩn thận tình trạng ban đầu các trường hợp suy gan hay suy thận, phụ nữ có thai, người lớn tuổi (theo dõi công thức máu).
Đối với các bệnh tự miễn nếu không có tiến triển sau 12 tuần dùng thuốc thì cần ngưng điều trị bằng thuốc này.
Để xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng cho phụ nữ có hai và đang cho con bú:
– Azathioprin qua được nhau thai. Tránh dùng ở phụ nữ có thai.
– Thuốc cũng có trong sữa mẹ và không dùng cho bà mẹ đang cho con bú.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có dữ liệu về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nguy hiểm.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Những tác dụng không mong muốn nặng hay gặp nhất của azathioprin là trên máu và hệ tiêu hóa. Azathioprin có thể làm giảm nặng bạch cầu, gây tăng nguy cơ nhiễm trùng. Hậu quả này có thể phục hồi khi giảm liều hoặc ngừng thuốc tạm thời. Azathioprin có thể gây buồn nôn, nôn và chán ăn, có thể khắc phục được bằng cách giảm liều hoặc chia liều trong ngày. Thuốc có thể ức chế tủy xương, xuất hiện nguyên hồng cầu khổng lồ, hồng cầu khổng lồ, đôi khi có phản ứng dị ứng.
Azathioprin cũng có thể gây nhiễm độc gan. Tất cả những bệnh nhân dùng azathioprin cần xét nghiệm máu thường xuyên để đếm số tế bào máu và xét nghiệm chức năng gan để theo dõi. Một số tác dụng không mong muốn ít gặp khác là mệt mỏi, rụng tóc, đau khớp và tiêu chảy.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC
Azathioprin có thể làm tăng nguy cơ ung thư khi sử dụng dài ngày. Nguy cơ này đặc biệt tăng ở bệnh nhân có tiền sử điều trị các thuốc ức chế miễn dịch mạnh khác như cyclophosphamid, clorambucil và melphalan. Thuốc cũng làm tăng nguy cơ nhiễm trùng nặng. Azathioprin có thể làm giảm khả năng sinh đẻ do làm giảm số tinh trùng ở nam giới. Vì độc tính của azathioprin tăng khi dùng cùng với thuốc điều trị gút allopurinol, cần giảm liều khi dùng đồng thời. Bạch cầu giảm nặng có thể xảy ra khi dùng với các thuốc khác ảnh hưởng đến tủy xương hoặc với nhóm chất ức chế ACE như quinapril và enalapril. Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả sử dụng ở trẻ em.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú (DAVIPHARM) – VIỆT NAM
ban thuoc Wedes, gia thuoc Wedes, mua thuoc Wedes o dau, Thuốc Wedes, thuoc Wedes, giá thuốc Wedes bao nhiêu, Wedes có tốt không, giá Wedes, Wedes mua ở đâu, Wedes giá bao nhiêu, Wedes bán ở đâu, cách dùng Wedes, Wedes có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Wedes, Wedes gia bao nhieu, tac dung phu Wedes, mua thuoc Wedes o dau uy tin, cach dung Wedes, lieu dung Wedes, liều dùng Wedes