HOẠT CHẤT
Dabigatran etexilate.
THÀNH PHẦN
Dabigatran etexilate 150mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
- Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) ở những bệnh nhân người trưởng thành trải qua phẫu thuật chương trình thay thế toàn bộ khớp háng hoặc khớp gối.
- Dabigatran được sử dụng để giúp ngăn ngừa đột quỵ hoặc cục máu đông nghiêm trọng ở những người bị rung tâm nhĩ mà không có bệnh van tim (một tình trạng mà trong đó tim đập không đều, tăng nguy cơ huyết khối hình thành trong cơ thể và có thể gây đột quỵ).
Có ít nhất 1 yếu tố nguy cơ đột quỵ dưới đây:- Trước đó đã bị đột quỵ, cơn thoáng thiếu máu não (TIA), hoặc thuyên tắc hệ thống
- Phân suất tống máu thất trái < 40%
- Suy tim có triệu chứng (Phân loại NYHA ≥ độ 2)
- Tuổi ≥ 75
- Tuổi ≥ 65 đi kèm với một trong các bệnh sau: đái tháo đường, bệnh động mạch vành, hoặc tăng huyết áp.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG THUỐC PRADAXA 150MG PHÒNG NGỪA ĐỘT QUỴ
Người lớn:
- Phòng tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (TTHKTM) sau phẫu thuật thay thế khớp gối: Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg, tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 10 ngày.
- Phòng TTHKTM sau phẫu thuật thay khớp háng: Nên uống trong vòng 1-4 giờ sau phẫu thuật 1 viên 110 mg, tiếp tục 2 viên x 1 lần/ngày x 28-35 ngày. Nếu việc cầm máu chưa được bảo đảm: nên trì hoãn khởi đầu điều trị. Nếu không dùng thuốc ngay trong ngày phẫu thuật: nên bắt đầu sau đó 2 viên 110 mg, 1 lần mỗi ngày. Giảm liều xuống còn 150 mg mỗi ngày ở bệnh nhân suy thận trung bình.
- Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc hệ thống và giảm tử vong do nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh van tim: 150 mg x 2 lần/ngày, điều trị nên kéo dài suốt đời. Giảm liều xuống còn 110 mg x 2 lần/ngày ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu tăng. Trẻ < 18t.: Không khuyến cáo.
Ghi chú: Không ngưng dùng Dabigatran mà không báo với bác sĩ của bạn. Nếu bạn đột nhiên ngưng dùng dabigatran, nguy cơ đột quỵ có thể tăng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
- Suy thận nặng.
- Các biểu hiện chảy máu, cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do dùng thuốc hay tự phát. Tổn thương cơ quan có nguy cơ chảy máu cao, bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng.
- Điều trị đồng thời ketokonazole toàn thân.
- Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC PRADAXA 150MG PHÒNG NGỪA ĐỘT QUỴ
- Bệnh nhân suy thận, ≥ 75t.
- Sử dụng đồng thời chất ức chế mạnh P-glycoprotein
- Bệnh nhân có tiền sử chảy máu dạ dày-ruột
- Chuyển điều trị giữa Pradaxa & thuốc chống đông dạng tiêm/thuốc đối kháng vit K
- Người bệnh phải qua phẫu thuật/thủ thuật can thiệp, gây tê tủy sống/ngoài màng cứng, chọc dò tủy sống
- Phụ nữ có thai/cho con bú.
- Chưa có đánh giá việc sử dụng dabigatran etexilate cho bệnh nhân đặt van tim sinh học nên không khuyến cáo sử dụng dabigatran etexilate trên đối tượng bệnh nhân này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Các tác dụng phụ có thể xảy ra: đau bụng, ợ nóng, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, loét dạ dày, viêm, trào ngược thực quản dạ dày, khó nuốt, bất thường chức năng gan.
- Hãy gọi bác sĩ hoặc tới cơ sở y tế gần nhất khi gặp các tác dụng phụ sau: bầm tím hoặc chảy máu bất thường, nước tiểu có màu hồng hoặc nâu, phân có màu đỏ hoặc đen, ho ra máu, chất nôn giống bã cà phê, chảy máu nướu răng, chảy máu cam thường xuyên, chảy máu kinh nguyệt nặng, chảy máu từ một vết cắt lâu hơn bình thường, đau khớp hoặc sưng khớp, đau đầu, hoa mắt, yếu đuối, nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở hoặc nuốt, đau ngực hoặc tức ngực, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, cánh tay, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân
Trên đây là một số tác dụng không mong muốn, các tác dụng phụ vẫn đang được nghiên cứu chưa được cập nhật hết ở bài này. Nếu bạn gặp bất cứ biểu hiện bất thường nào khi sử dụng cần ngừng thuốc và hãy thông báo cho nhân viên y tế.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC PRADAXA 150MG PHÒNG NGỪA ĐỘT QUỴ
- Trong quá trình điều trị với Dabigatran, bệnh nhân có thể dễ bị hơn, chảy máu lâu hơn, bệnh nhân nên báo cho bác sĩ ngay nếu có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng chảy máu.
- Trước khi thực hiện bất kỳ cuộc phẫu thuật nào, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy thông báo cho nhân viên y tế là mình đang dùng Dabigatran.
- Thời kỳ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của Dabigatran lên phụ nữ mang thai. Cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc này.
- Thời kỳ cho con bú: Mặc dù chưa biết liệu Dabigatran có được bài tiết vào sữa mẹ hay không nhưng vì những nguy cơ tiềm năng, bà mẹ nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: bầm tím hoặc chảy máu bất thường; nước tiểu có màu hồng hoặc nâu; phân có màu đỏ hoặc đen; nôn ra máu hoặc chất nôn giống như bã cà phê; ho ra máu
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
- Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Chất ức chế P glycoprotein (P-gp) như dronedaron hoặc ketoconazole (Nizoral, Extina, Xolegel, Kuric) làm tăng nồng độ trong máu của dabigatran, có thể tăng khả năng gây ra các tác dụng phụ.
- Các liều dabigatran nên được giảm xuống còn 75 mg hai lần mỗi ngày khi dùng với chất ức chế P-gp ở bệnh nhân suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 30-50 ml / phút).
- Dabigatran không nên được kết hợp với các thuốc ức chế P-gp ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine 15-30 ml / phút).
- Kết hợp với các thuốc gây cảm ứng dabigatran P-gp (ví dụ, rifampin) làm giảm nồng độ trong máu dabigatran, làm giảm hiệu quả của thuốc,
- Chất đối kháng vitamin K
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 30 viên
HẠN DÙNG
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp và vỉ thuốc.
Người bệnh nên kiểm tra hạn sử dụng ghi trên bao bì. Tuyệt đối không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.
TIÊU CHUẨN
- NSX
NHÀ SẢN XUẤT
- Boehringer Ingelheim pharma GmbH & Co. KG.
Trên đây là nội dung về sản phẩm Newzlady cân bằng nội tiết mà Thuocgdp.com chia sẻ đến người sử dụng tham khảo.
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được trích dẫn từ kênh uy tín, tuy nhiên nội dung này không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc chỉ định điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm dược phẩm sẽ xảy ra tác dụng phụ hay tương tác – tương kỵ khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tác dụng phụ hay tương tác – tương kỵ có thể xảy ra.
Nhà thuốc xin từ chối mọi trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất hay rủi ro nào nếu bạn tự ý sử dụng sản phẩm mà không tham khảo ý kiến từ bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Để có liều dùng chính xác và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế, nhất là khi điều trị cho người bệnh có tình trạng sức khỏe đặc biệt.
Với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng đem theo đơn thuốc.