Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Pentasa Sachet 2g

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Pentasa Sachet 2g

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp
    • Viêm loét đại tràng là gì?

    Viêm đại tràng thể loét là một bệnh viêm mạn tính và loét xuất hiện ở niêm mạc đại tràng. Thường đặc trưng nhất bởi tiêu chảy phân máu. Có thể có các triệu chứng ngoài ruột, đặc biệt là viêm khớp. Nguy cơ dài hạn là ung thư đại tràng tăng lên so với những người không bị ảnh hưởng. Chẩn đoán bằng nội soi đại tràng.

    HOẠT CHẤT

    Mesalazin

    THÀNH PHẦN

    Mesalazin 2g

    Dược lực học:

    Nhóm dược trị liệu: Thuốc kháng viêm ruột (A07 EC02).

    Cơ chế tác động và tính chất dược lực học

    Mesalasine được chứng minh là thành phần hoạt tính của sulfasalazine, được dùng trong điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.

    Dựa trên các kết quả lâm sàng, giá trị điều trị của mesalazine sau khi uống cũng như dùng đường trực tràng dường như là do tác dụng tại chỗ trên mô ruột bị viêm hơn là tác dụng toàn thân.

    Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sinh chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị viêm.

    Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vivo ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Hiện các cơ chế đóng vai trò chủ yếu trong tác dụng lâm sàng của mesalazine chưa được xác định.

    Dược động học:

    Đặc tính chung của hoạt chất

    Tác dụng tại chỗ và vị trí sắp xếp: Hoạt tính điều trị của mesalazine hầu như phụ thuộc vào sự tiếp xúc tại chỗ của thuốc với vùng niêm mạc ruột bị bệnh.

    Cốm phóng thích kéo dài Pentasa chứa các vi hạt mesalazine được bao bởi ethylcellulose. Sau khi uống, mesalazine được phóng thích một cách liên tục từ các vi hạt riêng lẻ vào đường tiêu hóa tại bất kỳ điều kiện pH nào ở ruột. Các vi hạt đi vào tá tràng trong vòng 1 giờ sau khi uống, không phụ thuộc vào việc dùng kết hợp với thức ăn. Thời gian chuyển tiếp trung bình qua ruột non khoảng 3 – 4 giờ ở người tình nguyện khỏe mạnh.

    Biến đổi sinh học

    Mesalazine được chuyển hóa bởi niêm mạc ruột trước khi vào tuần hoàn chung và sau khi vào tuần hoàn chung thi được chuyển hóa bởi gan thành N-acetyl- mesalazine (acetyl-mesalazine). Một số phản ứng acetyl hóa cũng xảy ra nhờ tác động của các khuẩn tại đại tràng.

    Phản ứng acetyl hóa dường như không phụ thuộc vào kiểu hình acetylator của bệnh nhân. Acetyl mesalazine được cho là không có hoạt tính về mặt lâm sàng, tuy nhiên điều này vẫn còn phải được chứng minh.

    Hấp thu

    Dựa vào các dữ liệu về lượng thuốc tìm được trong nước tiểu ở những người tình nguyện khỏe mạnh, khoảng 30-50% liều uống được hấp thu, chủ yếu từ ruột non. Mesalazine phát hiện được trong huyết tương sau khi uống 15 phút. Nồng độ tối đa trong huyết tương được ghi nhận sau khi uống 1 – 4 giờ. Nồng độ mesalazine giảm dần và không phát hiện được sau khi uống 12 giờ.

    Đường cong biểu diễn nồng độ trong huyết tương đối với acetyl-mesalazine theo cùng một mô hình, tuy nhiên nồng độ thường cao hơn và sự thải trừ chậm hơn. Tỷ lệ chuyển hóa của acetyl-mesalazine đối với mesalazine trong huyết tương sau khi uống vào khoảng từ 3,5 – 1,3 sau khi dùng liều tương ứng 500 mg x 3 lần và 2 g x 3 lần mỗi ngày, cho thấy sự acetyl hóa phụ thuộc liều có lẻ phụ thuộc vào sự bão hòa.

    Nồng độ mesalazine trung bình trong huyết tương ở trạng thái ổn định vào khoảng 2 µmol/l, 8 µmol/l và 12 µmol/l sau khi dùng liều tương ứng 1,5 g/ngày, 4 g/ngày và 6 g/ngày. Đối với acetyl-mesalazine, các nồng độ tương ứng là 6 µmol/l, 13 µmol/l và 16 µmol/l. Sự chuyển tiếp và phóng thích của mesalazine sau khi uống không phụ thuộc vào việc dùng chung với thức ăn, trong khi sự hấp thu toàn thân bị giảm.

    Phân bố

    Sự gắn kết với protein của mesalazine khoảng 50% và của aceytlmesalazine khoảng 80%.

    Thải trừ

    Thời gian bán thải huyết tương của mesalazine khoảng 40 phút và của acetylmesalazine khoảng 30 phút. Do sự phóng thích liên tục của mesalazine từ Pentasa, nên không thể xác định được thời gian bán thải trừ sau khi uống. Tuy nhiên, trạng thái ổn định đạt được sau khoảng thời gian điều trị 5 ngày sau khi uống.

    Cả mesalazine và acetyl-mesalazine đều được thải trừ qua nước tiểu và phân. Chất bài tiết trong nước tiểu chủ yếu là acetyl-mesalazine.

    Các đặc tính ở bệnh nhân

    Sự phân bố mesalazine đến niêm mạc ruột non sau khi uống chỉ bị ảnh hưởng nhẹ bởi những thay đổi về bệnh lý học như tiêu chảy và tăng độ acid ruột ở bệnh nhân bệnh viêm ruột thể hoạt động. Đã ghi nhận sự giảm hấp thu toàn thân đến 20 – 25% liều dùng mỗi ngày tăng tương ứng trong sự thải trừ ở phân.

    Ở những bệnh nhân bị suy chức năng gan và thận, dẫn đến làm giảm tốc độ đào thải và gây độc cho thận.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Thuốc Pentasa Sachet 2g điều trị viêm loét đại tràng
    • Dùng để điều trị bệnh Crohn thể vừa và nhẹ.

    Chỉ định:

    • Bệnh nhân bị viêm loét đại tràng nhẹ tới trung bình.
    • Bệnh nhân mắc Crohn.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    Dùng đường uống. Không được nhai cốm Pentasa*. Nên đổ bột cốm vào lưỡi và uống trôi bằng nước hoặc nước quả.

    Liều dùng:

    Viêm loét đại tràng

    Điều trị bệnh đang tiến triển
    • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4g mỗi ngày chia làm nhiều lần.
    • Trẻ từ 6 tuổi trở lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi, khởi đầu với liều 30 – 50 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Tổng liều không vượt quá 4g/ngày (liều tối đa của người lớn).
    Điều trị duy trì
    • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều khuyến cáo 2g mesalazine một lần mỗi ngày. Cũng có thể chia làm nhiều lần.
    • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi, khởi đầu với 30mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Tổng liều không vượt quá 2g/ngày (Liều khuyến cáo của người lớn)
    • Nhìn chung, liều dùng cho trẻ em có cân nặng 40kg được khuyến cáo bằng nửa liều người lớn, và trẻ có cân nặng trên 40kg được khuyến cáo dùng theo liều thông thường của người lớn.
    • Bệnh nhi: Hiện có ít dữ liệu về hiệu quả trên trẻ em.

    Bệnh Crohn

    Điều trị bệnh đang tiến triển

    Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mỗi ngày chia làm nhiều lần.

    Trẻ từ 6 tuổi trở lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi, khởi đầu với liều 30-50 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Liều tối đa: 75 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần. Tổng liều không vượt quá 4 g/ngày (liều tối đa của người lớn).

    Điều trị duy trì
    • Người lớn: Liều dùng cho từng bệnh nhân, tối đa 4 g mỗi ngày chia làm nhiều lần.
    • Trẻ từ 6 tuổi trở lên: Liều được xác định cho từng bệnh nhi, khởi đầu với liều 15 – 30 mg/kg/ngày được chia làm nhiều lần. Tổng liều không vượt quá 4 g/ngày (Liều khuyến cáo cho người lớn).

    Nhìn chung, liều dùng cho trẻ em có cân nặng 40 kg được khuyến cáo bằng nửa liều người lớn, và trẻ có cân nặng trên 40 kg được khuyến cáo dùng theo liều thông thường của người lớn

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    Kiểm soát quá liều ở người

    • Điều trị triệu chứng tại bệnh viện. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
    • Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Quên liều:

    • Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Thuốc Pentasa 2 g Ferring 60 gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với mesalazine, bất kỳ thành phần tá dược nào hoặc các chất salicylate.
    • Suy gan hoặc suy thận nặng.

    THẬN TRỌNG

    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Cần thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân dị ứng với sulphasalasine (do có nguy cơ dị ứng với salicylate). Trong trường hợp gặp các phản ứng không dung nạp cấp như đau bụng, đau bụng cấp, sốt, đau đầu nặng và phát ban, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức.

    Thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân suy gan.

    • Nên kiểm tra các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST trước khi hoặc trong khi điều trị theo chỉ định của bác sĩ.

    Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận và ở bệnh nhân xuất huyết nội tạng

    • Chức năng thận nên được theo dõi một cách đều đặn (chẳng hạn: Creatinine huyết thanh), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị. Trạng thái đường tiết niệu (dip sticks) cần được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị bởi bác sĩ điều trị.

    Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazine ở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian điều trị. Cần tăng số lần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời các chất được biết có khả năng gây độc cho thận. Như NSAIDS và azathioprine, có thể làm tăng nguy cơ đối với thận. Cần thận trọng với bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa tiến triển. Bệnh nhân bị các bệnh về phổi, đặc biệt bị hen cần theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.

    Đã có một số ít báo cáo về các phản ứng quá mẫn ở tim (viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim) do mesalazine. Rất ít báo cáo về sự bất thường tế bào máu nặng đối với mesalazine. Kiểm tra máu để xác định tổng số các tế bào máu khác nhau nên được tiến hành trước hoặc trong khi điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Nên ngừng điều trị khi có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về những phản ứng có hại này.

    Theo hướng dẫn, nên làm các xét nghiệm theo dõi 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị, sau đó thêm 2 đến 3 xét nghiệm trong khoảng 4 tuần. Nếu kết quả bình thường, các xét nghiệm theo dõi nên được thực hiện 3 tháng lần. Nếu xảy ra các triệu chứng tăng thêm, cần thực hiện các xét nghiệm này ngay lập tức.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chưa có báo cáo.

    Thời kỳ mang thai

    Pentasa nên được dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai và chỉ khi lợi ích dự kiến vượt hẳn nguy cơ gây hại có thể có theo ý kiến bác sĩ. Mesalazine được biết đi qua hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn bằng 1/10 nồng độ trong huyết tương của người mẹ. ư

    Chất chuyển hóa acetyl-mesalazine cho thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn và huyết tương người mẹ. Nhiều nghiên cứu theo dõi cho thấy không có tác động quái thai nào được báo cáo và không có bằng chứng về nguy cơ rõ rệt khi sử dụng ở người.

    Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy một cách trực tiếp hay gián tiếp các tác động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển của thai và phôi thai, sự sinh và phát triển sau sinh.
    Rối loạn máu (giảm toàn thể huyết cấu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh của những người mẹ điều trị bằng Pentasa.

    Thời kỳ cho con bú

    Pentasa nên được dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú và chỉ khi lợi ích dự kiến vượt hẳn nguy cơ gây hại có thể có theo ý kiến bác sĩ.
    Mesalazine được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazine trong sữa mẹ thấp hơn trong máu người mẹ, trong khi đó chất chuyển hóa acetyl-mesalazine thì ở nồng độ tương tự hoặc tăng lên.
    Kinh nghiệm về sử dụng mesalazine đường uống ở phụ nữ cho con bú còn hạn chế. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn như tiêu chảy ở trẻ em.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

    Khi sử dụng thuốc Pentasa 2 g Ferring 60 gói, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Các phản ứng quá mẫn thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là tiêu chảy, nôn, đau bụng, đau đầu và nổi ban. Các phản ứng quá mẫn và sốt do thuốc thỉnh thoảng có thể xảy ra.

    Tần số các phản ứng phụ, dựa vào các nghiên cứu lâm sàng và các báo cáo từ sự theo dõi hậu mãi.

    Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu.
    • Rối loạn hóa tiêu: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Nổi ban (bao gồm nổi mề đai, nổi hồng ban).

    Hiếm gặp (≥ 1/10,000 đến ≤ 1/1,000)

    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Chóng mặt.
    • Rối loạn tim: Viêm cơ tim*, viêm màng ngoài tim*.
    • Rối loạn hóa tiêu: Viiêm tụy cấp*, tăng amylase (máu và/hoặc nước tiểu), đầy hơi.

    Rất hiếm gặp (≤ 1/10,000)

    • Rối loạn hệ thống máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), số lượng tế bào máu thay đổi (thiếu máu, thiếu máu bất sản), giảm bạch cầu (kể cả giảm bạch cầu hạt và giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất hạt bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
    • Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như dị ứng phát ban, Pancolitis.
    • Rối loạn hệ thống thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, tăng áp lực nội sọ lành tính ở thanh thiếu niên.
    • Rối loạn tim:Tràn dịch màng tim.

    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi, sưng màng phổi).
    • Rối loạn gan, mật: Tăng enzyme gan, thông số mật và bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan*, viêm gan ứ mật, xơ gan, suy gan).
    • Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc (tạm thời), phù Quinck.
    • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, các phản ứng giống lupus ban đỏ.
    • Rối loạn thận và đường tiểu: Suy chức năng thận (bao gồm viêm thận kẽ* (cấp và mạn tính), hội chứng thận hư, suy thận cấp và mạn tính); đổi màu nước tiểu.
    • Rối loạn hệ sinh sản: Giảm tinh trùng (tạm thời).
    • Triệu chứng toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt.

    (*) Chưa rõ cơ chế của viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm tụy, viêm thận, do mesalazine, nhưng có thể có nguồn gốc dị ứng.
    Điều quan trọng cần lưu ý rằng một số rối loạn này cũng có thể do bệnh viêm ruột gây ra.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    TƯƠNG TÁC

    Điều trị đồng thời Pentasa với azathioprine, hoặc 6-mercaptopurine trong nhiều nghiên cứu cho thấy tần suất ức chế tủy xương tăng cao hơn và tương tác dường như tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau của tương tác không được chứng minh một cách đầy đủ. Nên theo dõi đều đặn tế bào bạch cầu và điều chỉnh chế độ liều lượng thiopurine một cách hợp lý.

    Tương kỵ chưa được ghi nhận.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 60 gói

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Trung tâm Quốc tế Ferriing SA – Thụy Sĩ
    Số đăng ký: VN-19947-16

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    Pentasa Sachet 2g điều trị viêm loét đại tràng

    Thuốc Pentasa Sachet 2g điều trị viêm loét đại tràng, Thuốc Pentasa Sachet 2g điều trị viêm loét đại tràng,
    Thuốc Pentasa Sachet 2g điều trị viêm loét đại tràng

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc