Viêm âm đạo là một loại bệnh phụ khoa thường gặp nhất ở nữ giới, tuy không ảnh hưởng đến tính mạng nhưng nó lại là nguyên nhân dẫn đến với nguy cơ hiếm muộn và rất nhiều phiền toái khác. Bệnh tác động nhiều đến đời sống và sinh hoạt của người phụ nữ và để lại nhiều di chứng và biến chứng ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và các vấn đề sức khỏe lâu dài.
Có nhiều nguyên nhân gây viêm âm đạo: vi khuẩn, ký sinh trùng, hay virus, dị vật hay rối loạn cân bằng nội tiết sinh dục.
Viêm do tác nhân vi sinh bao gồm nấm men Candida (albican hay non-albican), nguyên sinh động vật Trichomonas vaginalis và tạp trùng (Bacterial vginosis) là nguyên nhân thường gặp nhất.
HOẠT CHẤT
Metronidazol, Nystatin, Dexamethason acetat
THÀNH PHẦN CỦA THUỐC MENYSTIN
Metronidazol…………………………………….500 mg
Nystatin…………………………………………..100.000 I.U
Dexamethason acetat………………………..0,3 mg
Tá dược…………………………………………..vừa đủ 1 viên
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng của thuốc Menystin:
- Metronidazol là một dẫn chất 5 – nitro – imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.
- Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
- Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.
- Nystatin có tác dụng chống bội nhiễm Candida albicans đường tiêu hóa trong quá trình điều trị kháng sinh.
- Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.
- Thuốc Menystin là sự kết hợp của 3 chất trên đem lại hiệu quả cao trong điều trị viêm âm đạo.
Chỉ định của thuốc Menystin:
- Viêm âm đạo do Trichomonas, do nấm Candida albicans hoặc do các vi khuẩn kỵ khí khác.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Đặt 1 hoặc 2 viên/ngày, trong 10 – 15 ngày liền.
– Trường hợp nhiễm nấm phải dùng trong khoảng 20 ngày.
Trước khi đặt thuốc, nên nhúng toàn bộ viên thuốc trong nước sạch khoảng 20 – 30 giây, đặt thuốc sâu vào âm đạo. Sau khi đặt thuốc, bệnh nhân nên ở trong tư thế nằm trong khoảng 15 phút.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Dị ứng với một trong các thành phần của thuốc .
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Rất hiếm: rối loạn tiêu hóa, ngứa, nổi mề đay, nhức đầu, chóng mặt.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG
– Nếu có phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc ngay và có biện pháp xử lý thích hợp.
– Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi.
– Do tác dụng ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn.
– Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú: Do những tác dụng phụ của hoạt chất nên Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 2 vỉ x 10 viên.
BẢO QUẢN
Nơi khô ráo, không quá 30°C, tránh ánh sáng.
HẠN SỬ DỤNG
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Dược & trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR)