HOẠT CHẤT
Alectinib
THÀNH PHẦN
Alectinib hàm lượng 150mg
Các tá dược vừa đủ 1 viên nang
Dược lực học:
Alectinib là một chất ức chế mạnh mẽ và chọn lọc đối với tyrosine kinase ALK. Đột biến ALK có thể dẫn đến sự phát triển không kiểm soát của tế bào ung thư. Bằng cách ức chế hoạt động của ALK, Alectinib ngăn chặn các tín hiệu truyền từ ALK đến các tế bào, từ đó làm giảm sự phát triển và lan rộng của tế bào ung thư.
Dược động học:
Alectinib được hấp thu qua đường uống, và Sinh khả dụng tăng lên khi dùng cùng với thức ăn. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương (Tmax) là khoảng 4-6 giờ sau khi uống. Alectinib có khả năng phân bố rộng rãi trong cơ thể với Thể tích phân bố lớn. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của alectinib rất cao (trên 99%). Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan, thông qua enzyme CYP3A4. Chất chuyển hóa chính là M4, có hoạt tính tương đương hoặc mạnh hơn alectinib. Thời gian bán thải của alectinib là khoảng 32.5 giờ. Thuốc và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua phân (98%), và một phần nhỏ qua nước tiểu.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh ung thư phổi không tế bào nhỏ (NK) không di căn (ALK).
- Bệnh nhân trưởng thành có NSCLC tiên tiến dương tính với ALK đã được điều trị trước đó bằng thuốc crizotinib.
Chỉ định:
- Điều trị bước đầu cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) dương tính với ALK.
- Điều trị NSCLC dương tính với ALK sau khi đã dùng Crizotinib mà không còn đáp ứng hoặc gặp phải tác dụng phụ không mong muốn từ Crizotinib
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
- Thuốc LuciAle 150mg dạng viên nang nên dùng trực tiếp qua đường uống.
- Thuốc nên được dùng cùng thức ăn để tăng cường hấp thu và giảm nguy cơ tác dụng phụ trên Đường tiêu hóa.
Liều dùng:
-
Liều dành cho người lớn:
- Uống 4 viên LuciAle 150mg/lần, dùng ngày 2 lần (tổng liều là 1200mg/ngày):
-
Người cao tuổi (trên 65 tuổi):
- Không cần điều chỉnh liều LuciAle ở bệnh nhân ≥ 65 tuổi.
-
Người suy gan nhẹ đến trung bình
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ.
-
Suy gan nặng:
- Bệnh nhân suy gan nặng tiềm ẩn nên uống liều 3 viên LuciAle 150mg/lần x 2 lần/ngày (tổng liều 900 mg).
-
Suy thận nhẹ đến trung bình
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ.
-
Suy thận nặng
- LuciAle chưa được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy thận nặng. Tuy nhiên việc thải trừ alectinib qua thận là không đáng kể, không cần điều chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nặng
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
- Thông báo cho bác sĩ điều trị và tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp khi quá liều.
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Alectinib hay các tá dược có trong LuciAle 150mg không nên sử dụng thuốc.
THẬN TRỌNG
- Dùng thuốc LuciAle 150mg đúng liều lượng theo chỉ định của bác sĩ, không tự ý ngưng sử dụng thuốc.
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng thuốc Alectinib, hãy đảm bảo bạn nói với bác sĩ về bất kỳ loại thuốc nào mà bạn đang dùng (bao gồm thuốc kê đơn, không kê đơn, vitamin, thuốc thảo dược, v.v.).
- Không tiêm truyền bất kỳ loại vaccine hay loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ trong khi dùng thuốc Alectinib.
- Thông báo cho chuyên gia chăm sóc sức khỏe của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc có thể mang thai trước khi bắt đầu điều trị. Mang thai loại D (thuốc Alectinib có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ đang mang thai hoặc mang thai phải được thông báo về mối nguy hiểm tiềm ẩn cho thai hi).
- Đối với cả nam và nữ: Sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả, và không thụ thai một đứa trẻ (có thai) trong khi dùng thuốc Alectinib cho đến 6 tháng sau liều thuốc Alectinib cuối cùng.
- Không cho con bú trong khi dùng thuốc Alectinib.
- Cần theo dõi chức năng gan trước và trong quá trình điều trị bằng các xét nghiệm máu định kỳ.
- Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc ảnh hưởng đến enzyme CYP3A4 trừ khi có chỉ định từ bác sĩ.
- Cần thận trọng khi sử dụng Alectinib cho bệnh nhân suy thận nặng vì chưa có nhiều dữ liệu về an toàn và hiệu quả của thuốc trong nhóm bệnh nhân này.
- Tránh uống nước bưởi hoặc ăn bưởi vì có thể làm tăng nồng độ Alectinib trong máu do ức chế CYP3A4.
- Alectinib có thể làm bạn dễ bị cháy nắng hơn vậy nên cần tránh ánh nắng mặt trời trong khi điều trị và trong ít nhất 7 ngày sau liều thuốc LuciAle cuối cùng của bạn.
- Mặc quần áo bảo hộ và sử dụng kem chống nắng (SPF 50 trở lên) khi bạn ở ngoài trời.
- Báo với bác sĩ khi bạn:
- Có vấn đề về gan
- Có nhịp tim chậm
- Có vấn đề về phổi hoặc hô hấp
- Sốt từ 100,4 F F (38 độ C) trở lên, ớn lạnh (có thể có dấu hiệu nhiễm trùng)
- Buồn nôn (cản trở khả năng ăn uống và không giảm bớt thuốc được kê đơn)
- Nôn (nôn hơn 4-5 lần trong 24 giờ)
- Tiêu chảy (4 – 6 tập trong khoảng thời gian 24 giờ).
- Không thể ăn hoặc uống trong 24 giờ hoặc có dấu hiệu mất nước: mệt mỏi, khát nước, khô miệng, tối và giảm lượng nước tiểu, hoặc chóng mặt.
- Da hoặc lòng trắng mắt của bạn chuyển sang màu vàng.
- Nước tiểu chuyển sang màu sẫm hoặc nâu (màu trà)
- Đau bên phải dạ dày của bạn
- Chảy máu hoặc bầm tím dễ dàng hơn bình thường
- Ngứa, ho có hoặc không có chất nhầy
- Mệt mỏi cực độ (không thể thực hiện các hoạt động tự chăm sóc.
- Đau cơ không rõ nguyên nhân, đau hoặc yếu
- Chóng mặt, chóng mặt, hoặc ngất xỉu.
-
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Alectinib có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và ít nhất 1 tuần sau khi ngừng thuốc. Không nên sử dụng Alectinib trong thời kỳ cho con bú vì nguy cơ gây hại cho trẻ sơ sinh.
Một số mẹo tự chăm sóc nào khi sử dụng thuốc LuciAle 150mg
- Nên uống từ 2-3 lít nước mỗi ngày.
- Bạn có thể có nguy cơ bị nhiễm trùng, cố gắng tránh đám đông hoặc người bị cảm lạnh.
- Rửa tay thường xuyên, nghỉ ngơi nhiều và duy trì dinh dưỡng tốt.
- Để giảm buồn nôn, dùng thuốc chống buồn nôn theo chỉ định của bác sĩ và ăn các bữa ăn nhỏ. Hãy thử dùng thuốc Alectinib khi đi ngủ.
- Tránh phơi nắng. Mặc kem chống nắng SPF 30 (hoặc cao hơn) và quần áo bảo hộ.
- Uống đồ uống có cồn nên được giữ ở mức tối thiểu hoặc tránh hoàn toàn. Bạn nên thảo luận với bác sĩ của bạn.
- Tập thể dục nhẹ nhàng được khuyến khích như đi bộ hàng ngày.
- Nếu bạn gặp các triệu chứng hoặc tác dụng phụ, hãy chắc chắn thảo luận với nhóm chăm sóc sức khỏe của bạn. Họ có thể kê đơn thuốc hoặc đưa ra các đề xuất Nhà Thuốc Bệnh Viện có hiệu quả hơn.
Ảnh hưởng của thuốc tới khả năng sinh sản
- Không có tác dụng phụ trên cơ quan sinh sản nam và nữ đã được quan sát trong các nghiên cứu độc tính chung.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có khả năng sinh con
- Phụ nữ có khả năng sinh con được khuyến cáo để tránh mang thai trong khi dùng thuốc LuciAle .
- Bệnh nhân nữ có khả năng sinh con phải sử dụng các biện pháp tránh thai có hiệu quả cao trong quá trình điều trị và trong ít nhất 3 tháng sau liều thuốc LuciAle cuối cùng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Khuyến cáo không dùng bởi thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Các bà mẹ nên được khuyên không nên cho con bú trong khi nhận được thuốc LuciAle .
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và sử dụng máy móc
- Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc vì bệnh nhân có thể gặp nhịp tim chậm có triệu chứng (ví dụ như ngất, chóng mặt, hạ huyết áp) hoặc rối loạn thị lực khi dùng thuốc LuciAle .
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Nhịp tim chậm:
- Thuốc LuciAle có thể gây ra nhịp tim rất chậm có thể nghiêm trọng. Bác sĩ sẽ kiểm tra nhịp tim và huyết áp của bạn trong quá trình điều trị bằng LuciAle .
- Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn cảm thấy chóng mặt, lâng lâng hoặc nếu bạn bị ngất trong khi điều trị với LuciAle .
- Khi dùng bất kỳ các loại thuốc tim hoặc huyết áp nên cho bác sĩ biết.
Đau cơ bắp và yếu cơ:
- Các vấn đề về cơ bắp là phổ biến với LuciAle và có thể nghiêm trọng.
- Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong tháng đầu tiên và khi cần thiết trong quá trình điều trị bằng LuciAle .
Vấn đề về thận:
- Thuốc LuciAle có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về thận hoặc đe dọa tính mạng.
- Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có một sự thay đổi về số lượng hoặc màu sắc của nước tiểu, hoặc nếu bạn bị sưng mới hoặc xấu đi ở chân hoặc bàn chân.
Vấn đề về gan:
- Chảy máu hoặc bầm tím
- Thuốc có thể gây tổn thương gan. Bác sĩ sẽ làm xét nghiệm máu ít nhất 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu
- Bị vàng da hoặc tròng trắng mắt, nước tiểu đậm, da ngứa
- Buồn nôn hoặc nôn mửa, đau ở bên phải của khu vực dạ dày của bạn.
Vấn đề về phổi:
- Thuốc LuciAle có thể gây sưng (viêm) nghiêm trọng hoặc đe dọa tính mạng của phổi trong quá trình điều trị.
- Các triệu chứng có thể tương tự như các triệu chứng từ ung thư phổi.
- Báo cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng mới hoặc xấu đi, bao gồm: khó thở, hay bị ho và sốt.
Tác dụng phụ phổ biến (xảy ra hơn 30%):
- Thiếu máu (số lượng hồng cầu thấp)
- Mệt mỏi (bao gồm cả yếu)
- Xét nghiệm chức năng gan tăng: AST, ALT, bilirubin ( vấn đề về gan )
- Đường huyết cao ( Tăng đường huyết )
- Táo bón
- Canxi máu thấp ( hạ canxi máu )
- Sưng ( phù )
- Kali thấp ( hạ kali máu )
- Đau cơ và xương
- Tăng mức độ creatinine
- Giảm số lượng tế bào lympho (bạch cầu chống nhiễm trùng)
- Phosphate máu thấp ( giảm phosphat máu )
- Natri máu thấp ( hạ natri máu )
- Buồn nôn
Tác dụng phụ ít phổ biến hơn (xảy ra ở 10-29%):
- Ho, đau đầu
- Phát ban da
- Bệnh tiêu chảy
- Khó thở
- Đau lưng
- Nôn
- Tăng cân
- Nhịp tim chậm.
TƯƠNG TÁC
- Thuốc ức chế CYP3A4: làm tăng nồng độ Alectinib trong huyết tương, làm tăng nguy cơ tác dụng phụ
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: dùng đồng thời cùng Alectinib có thể làm giảm nồng độ Alectinib trong huyết tương, làm giảm hiệu quả điều trị.
- Warfarin: tương tác với Alectinib, dẫn đến thay đổi hiệu quả chống đông máu.
- Thuốc kháng histamine H1: có thể gây tăng buồn ngủ khi dùng cùng với Alectinib.
Ngoài ra người bệnh cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng kể cả thảo dược đang sử dụng để tránh các tương tác không mong muốn.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 56 viên
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Bảo quản ở nhiệt độ 20°C đến 25°C (68°F đến 77°F), cho phép vận chuyển ở nhiệt độ từ 15°C đến 30°C (59°F đến 86°F).
HẠN SỬ DỤNG
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
- Công ty TNHH LUCIUS Pharmaceutical
- Số đăng ký: Đang cập nhật
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
Thuốc LuciAle 150mg điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
Thuốc LuciAle 150mg điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
=>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự