HOẠT CHẤT
- Ledipasvir
- Sofosbuvir
THÀNH PHẦN
- Ledipasvir: 90mg
- Sofosbuvir: 40mg
- Tá dược vừa đủ.
Dược lực học:
Ledipasvir là một chất ức chế HCV nhắm vào protein NS5A của virus – một thành phần cần thiết cho cả quá trình sao chép RNA và lắp ráp virion của HCV. Tuy nhiên, do NS5A không có hoạt tính enzym, khả năng ức chế của ledipasvir đối với NS5A vẫn chưa được xác nhận. Các nghiên cứu về kháng thuốc và kháng chéo trong ống nghiệm cho thấy ledipasvir hoạt động thông qua việc nhắm mục tiêu vào NS5A.
Sofosbuvir là một chất ức chế RNA polymerase phụ thuộc RNA của HCV NS5B – một enzym cần thiết cho quá trình sao chép của virus, và có khả năng ức chế tất cả các kiểu gen của HCV. Sofosbuvir là một tiền chất nucleotide, sau khi vào tế bào sẽ trải qua quá trình chuyển hóa để tạo thành GS-461203, một triphosphate tương tự uridine có hoạt tính dược lý. Triphosphate này được tích hợp vào RNA của HCV bởi NS5B polymerase, từ đó gây ra cắt chuỗi. Chất chuyển hóa có hoạt tính của sofosbuvir, GS-461203, không ức chế DNA polymerase hoặc RNA polymerase của con người, cũng như không ức chế RNA polymerase ty thể.
Dược động học:
Hấp thu
Sau khi dùng ledipasvir/sofosbuvir cho bệnh nhân nhiễm HCV, nồng độ đỉnh trung bình của ledipasvir trong huyết tương được ghi nhận sau 4 giờ. Sofosbuvir được hấp thu nhanh chóng với nồng độ đỉnh trung bình xuất hiện sau khoảng 1 giờ. Đối với chất chuyển hóa GS-331007, nồng độ đỉnh trong huyết tương được quan sát thấy sau 4 giờ.
Phân bố
Ledipasvir liên kết hơn 99,8% với protein huyết tương. Sau khi dùng liều duy nhất 90 mg ledipasvir ở người khỏe mạnh, tỷ lệ máu/huyết tương dao động từ 0,51 đến 0,66.
Sofosbuvir liên kết với protein huyết tương từ 61-65%, và sự liên kết này không thay đổi khi nồng độ thuốc dao động từ 1 đến 20 µg/mL. Sau khi dùng liều duy nhất 400 mg sofosbuvir, tỷ lệ máu/huyết tương là khoảng 0,7.
Chuyển hóa
Ledipasvir không bị chuyển hóa bởi CYP1A2, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYP2D6 và CYP3A4 ở người ở các nghiên cứu trong ống nghiệm. Có bằng chứng về quá trình oxy hóa chậm thông qua một cơ chế chưa xác định. Sau khi dùng liều duy nhất 90 mg ledipasvir, phần lớn hoạt chất gốc được tìm thấy trong cơ thể (> 98%), và ledipasvir không đổi là dạng chính được tìm thấy trong phân.
Sofosbuvir được chuyển hóa mạnh ở gan để tạo thành GS-461203, một chất tương tự nucleoside triphosphate có hoạt tính. Quá trình chuyển hóa của sofosbuvir bao gồm thủy phân este carboxyl, cắt phosphoramidate, và phosphoryl hóa theo con đường sinh tổng hợp nucleotide pyrimidine. Sự khử phosphoryl hóa tạo thành GS-331007, một chất chuyển hóa không hoạt tính chống HCV.
Thải trừ
Sau khi dùng liều duy nhất 90 mg ledipasvir, khoảng 87% được bài tiết qua phân và nước tiểu, trong đó 86% qua phân. Ledipasvir không đổi chiếm trung bình 70% liều bài tiết qua phân, trong khi chất chuyển hóa oxy hóa M19 chiếm 2,2%. Những dữ liệu này cho thấy ledipasvir chủ yếu được đào thải qua mật và chỉ một phần nhỏ qua thận (khoảng 1%). Thời gian bán thải trung bình của ledipasvir ở những người khỏe mạnh là 47 giờ khi uống ledipasvir/sofosbuvir lúc nhịn ăn.
Sau khi dùng liều duy nhất 400 mg sofosbuvir, hơn 92% liều thuốc được bài tiết, trong đó 80% qua nước tiểu, 14% qua phân và 2,5% qua hơi thở. Phần lớn sofosbuvir được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng GS-331007 (78%) và 3,5% ở dạng sofosbuvir. Thời gian bán thải của sofosbuvir và GS-331007 lần lượt là 0,5 giờ và 27 giờ.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Điều trị viêm gan C ở người lớn thuộc các type 1,4,5,hoặc 6 có hoặc không có xơ gan được bù đắp.
- Ở những bệnh nhân type 1 và xơ gan tiến triển hoăc bệnh nhân type 1 và 4 có hoặc không có xơ gan ( đã được bù đắp), đã được ghép gan. Thuốc được sử dụng với Ribavirin.
Chỉ định:
- Ledipasvir and Sofosbuvir 90mg/400mg được chỉ định cho đối tượng người lớn và trẻ em từ 3 tuổi trong điều trị viêm gan C mãn tính (CHC).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
- Dùng đường uống. Bệnh nhân nên nuốt toàn bộ viên thuốc cùng với nước. Khuyến cáo không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc do nó có vị đắng, có thể gây nôn, đặc biệt ở bệnh nhân là trẻ em.
- Uống kèm hoặc không kèm thức ăn. Nên uống thuốc vào cùng một thời điểm trong ngày, việc này sẽ tạo thành một thói quen, tránh trường hợp quên thuốc.
Liều dùng:
- Liều dùng khuyến cáo của Ledipasvir and Sofosbuvir Hetero cho người lớn là mỗi ngày 1 viên (90 mg/400 mg), có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
- Với bệnh nhi từ 3 tuổi, liều dùng Ledipasvir và Sofosbuvir được khuyến cáo dựa trên cân nặng, cụ thể được trình bày trong bảng dưới đây:
Cân nặng (kg) | Liều lượng hằng ngày |
>= 35 | Một viên 90mg/400mg uống 1 lần/ ngày |
17 – 35 | Một viên 45mg/200mg uống 1 lần/ ngày |
Bệnh nhi có cân nặng < 17 kg không được khuyến cáo dùng thuốc này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Liều ledipasvir và sofosbuvir cao nhất được ghi nhận trên nghiên cứu lần lượt là 120 mg uống 2 lần/ngày trong 10 ngày và liều duy nhất 1.200 mg/ ngày. Trong các nghiên cứu này, không có tác dụng phụ nào được quan sát thấy và các phản ứng có hại có tần suất và mức độ nghiêm trọng tương tự như những phản ứng được báo cáo ở nhóm dùng giả dược. Vì vậy hiện tại, tác dụng có hại do sử dụng thuốc liều cao vẫn chưa được biết đến.
- Cho đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho tình trạng quá liều Ledipasvir và Sofosbuvir. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi và điều trị quá liều bằng các biện pháp hỗ trợ chung. Thẩm phân máu không khả thi để loại bỏ ledipasvir vì khả năng liên kết cao với protein huyết tương.
Quên liều:
- Trong trường hợp quên uống một liều, trong vòng 18 giờ sau thời gian uống thuốc bình thường, bệnh nhân nên uống liều đã quên càng sớm càng tốt, sau đó tiếp tục uống liều tiếp theo như lịch thường lệ. Nếu đã qua 18 giờ, bệnh nhân chỉ cần uống liều tiếp theo vào thời gian đã định mà không cần bổ sung liều đã quên, tuyệt đối không uống gấp đôi liều.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ledipasvir and Sofosbuvir Hetero không được dùng cho đối tượng từng gặp quá mẫn với hai thành phần chính cũng như các tá dược được liệt kê trong tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Thuốc bị chống chỉ định dùng với chất cảm ứng P-glycoprotein (P-gp) mạnh (carbamazepine, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin, rifabutin).
THẬN TRỌNG
- Bệnh nhân nếu bị nôn trong vòng 5 giờ sau khi uống thuốc, nên uống thêm một viên. Tuy nhiên, nếu nôn xảy ra sau 5 giờ kể từ khi uống thuốc, thì không cần phải bổ sung liều.
- Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú
- Hiện tại, có rất ít dữ liệu liên quan đến việc sử dụng ledipasvir cũng như sofosbuvir ở phụ nữ mang thai.
- Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại liên quan đến sinh sản. Khi sử dụng ledipasvir và sofosbuvir, không có tác dụng bất lợi đáng kể nào đối với sự phát triển của thai nhi ở chuột và thỏ. Tuy nhiên, mức độ phơi nhiễm của sofosbuvir trên người ở liều lâm sàng vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Để đảm bảo an toàn cho , tốt nhất không nên sử dụng Ledipasvir and Sofosbuvir 90mg/400mg trong thời kỳ mang thai.
- Hiện chưa rõ liệu ledipasvir, sofosbuvir hoặc các chất chuyển hóa của chúng có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì chưa loại trừ được nguy cơ đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, tốt nhất là không sử dụng Ledipasvir and Sofosbuvir Hetero trong giai đoạn cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: Đau đầu, phát ban, mệt mỏi.
Trên các đối tượng đặc biệt, có thể xảy ra một số tác dụng ngoại ý như sau:
- Đối với bệnh nhân tiểu đường khi điều trị bằng thuốc kháng vi-rút tác dụng trực tiếp đối với HCV có thể dẫn đến hạ đường huyết có triệu chứng. Vì vậy, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ Glucose của những bệnh nhân này, đặc biệt trong 3 tháng đầu, và điều chỉnh thuốc điều trị tiểu đường khi cần thiết.
- Đối với bệnh nhân nhiễm đồng thời HCV và HBV, đã có báo cáo về các trường hợp tái hoạt virus viêm gan B (HBV), một số trường hợp dẫn đến tử vong, trong hoặc sau quá trình điều trị bằng thuốc kháng vi-rút tác dụng trực tiếp. Do đó, tất cả bệnh nhân cần được sàng lọc HBV trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HCV có nguy cơ cao tái hoạt HBV, do đó cần được theo dõi và điều trị theo các hướng dẫn lâm sàng hiện có.
TƯƠNG TÁC
- Ledipasvir là chất ức chế P-gp và protein kháng ung thư vú (BCRP) trong ống nghiệm, có khả năng làm tăng hấp thu các chất nền qua đường ruột trong trường hợp đồng thời.
- Các thuốc có khả năng gây cảm ứng mạnh P-gp như Carbamazepine, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, rifabutin có thể làm giảm đáng kể nồng độ ledipasvir và sofosbuvir trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của ledipasvir/sofosbuvir, do đó chống chỉ định với Ledipasvir and Sofosbuvir Hetero.
- Ngoài ra, các thuốc gây cảm ứng vừa phải P-gp trong ruột (ví dụ như Oxcarbazepine) cũng có thể làm giảm nồng độ ledipasvir và sofosbuvir trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của Ledipasvir and Sofosbuvir 90mg/400mg. Vì lý do này, không khuyến cáo dùng đồng thời các thuốc này với Ledipasvir and Sofosbuvir Hetero.
- Dược động học của các thuốc chuyển hóa qua gan (ví dụ như thuốc ức chế calcineurin) có thể bị ảnh hưởng bởi những thay đổi chức năng gan trong quá trình điều trị bằng thuốc kháng vi-rút tác dụng trực tiếp (DAA), liên quan đến quá trình thanh thải virus HCV.
- Sự hòa tan của Ledipasvir bị giảm khi pH tăng. Các sản phẩm thuốc làm tăng pH dạ dày có thể làm giảm nồng độ ledipasvir, do đó nên uống thuốc kháng axit và Ledipasvir and Sofosbuvir 90mg/400mg cách nhau ít nhất 4 giờ.
- Dùng Amiodarone đồng thời với phác đồ có chứa sofosbuvir có thể gây ra tình trạng nhịp tim chậm nghiêm trọng. Chỉ nên sử dụng nếu không có lựa chọn thay thế khác và cần theo dõi chặt chẽ khi kết hợp với Ledipasvir and Sofosbuvir Hetero.
- Cũng cần theo dõi sát sao INR ở tất cả bệnh nhân sử dụng các thuốc đối kháng vitamin K, do chức năng gan có thể thay đổi trong quá trình điều trị bằng Ledipasvir and Sofosbuvir 90mg/400mg.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 1 lọ 28 viên
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
- Hetero Labs Limited – Ấn Độ
- Số đăng ký: 890110525424
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.