HOẠT CHẤT
Budesonide
Formoterol fumarate
THÀNH PHẦN
Budesonide (Micronised) 200mcg/liều
Formoterol fumarate (dưới dạng Formoterol fumarate dihydrate) 6mcg/liều
Dược lực:
Formoterol là thuốc beta 2 – adrenergic chọn lọc, tác dụng kéo dài.Formonide Inhaler chứa Formoterol và Budesonide, các chất này có những phương thức tác động khác nhau và cho thấy có tác động cộng hợp làm giảm các đợt kịch phát hen (suyễn). Cơ chế tác động của hai chất này sẽ được đề cập dưới đây:
Budesonide dạng hít ở các liều khuyến cáo cho tác động kháng viêm của Flucocorticoid trong phổi, làm giảm các triệu chứng và các đợt kịch phát hen suyễn và ít tác dụng ngoại ý so với khi dùng Corticosteroid toàn thân. Cơ chế chính xác đối với tác động kháng viêm này vẫn chưa được biết.
Formoterol là chất chủ vận Beta – 2 chọn lọc, gây giãn cơ trơn phế quản ở bệnh nhân tắc nghẽn đường hô hấp có thể hồi phục. Tác động giãn phế quản đạt được nhanh chóng trong vòng 1 – 3 phút sau khi hít và kéo dài 12 giờ sau khi dùng liều đơn.
Dược động học:
Khoảng 90% formoterol hít vào bị nuốt và được hấp thu từ ống tiêu hóa. Điều này có nghĩa là tính chất dược động của dạng bột hít ít nhiều giống dạng uống. Nồng độ đỉnh huyết tương của thuốc không chuyển hóa đạt từ 0,5 – 1 giờ sau khi uống thuốc. Sau khi hít liều điều trị, không thể phát hiện formoterol trong huyết tương bằng phương pháp phân tích hiện có, nhưng phân tích tỷ lệ bài tiết trong nước tiểu cho thấy formoterol hít vào được hấp thu nhanh.
Theo dõi lượng formoterol bài tiết vào nước tiểu sau khi hít cho thấy thuốc trong tuần hoàn tăng tỷ lệ với liều.
61 – 64% thuốc liên kết với protein huyết tương.
Sau khi hít, nửa đời thải trừ khoảng 5 giờ.
Chất có hoạt tính và các chất chuyển hóa được thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể: khoảng 2/3 liều uống được thải trừ vào nước tiểu. 1/3 vào phân. Sau khi hít, khoảng 6 – 9% liều hít được bài xuất không biến đổi qua nước tiểu.
Độ thanh thải của formoterol qua thận là 150ml/phút.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Tác dụng:
- Budesonid là một corticosteroid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt. Budesonid, cũng như những corticosteroid khác, làm giảm phản ứng viêm bằng cách làm giảm tổng hợp prostaglandin do hoạt hóa phospholipase A2. Corticosteroid làm tăng nồng độ một số phospholipid màng gây ức chế tổng hợp prostaglandin. Những thuốc này cũng làm tăng nồng độ lipocortin, là protein làm giảm những cơ chất phospholipid của phospholipase A2. Corticosteroid làm giảm tính thấm mao mạch do ức chế hoạt tính của kinin và nội độc tố vi khuẩn, và do làm giảm lượng histamin tiết ra từ bạch cầu ưa base.
Chỉ định:
- Dùng bình xịt mũi trẻ em và người lớn: điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, hen suyễn, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
- Hít qua miệng: điều trị duy trì và dự phòng bệnh hen. Ở nhiều người bệnh hen, sử dụng budesonid hít làm giảm nhu cầu corticosteroid uống hoặc có thể thay thế hoàn toàn thuốc này. Corticosteroid hít không có hiệu lực cắt cơn hen cấp tính, nhưng cần dùng liên tục làm thuốc dự phòng hàng ngày.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều khuyến cáo:
- Người lớn (≥ 18 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều lên đến tối đa 4 hít/lần x 2 lần/ngày.
- Thiếu niên (12-17 tuổi): 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em ≥ 6 tuổi: 1-2 hít/lần x 2 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 6 tuổi: AEROFOR 100 HFA không khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD): 2 hít/lần x 2 lần/ngày.
- Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Chưa có dữ liệu về việc dùng Formonide 200 HFA ở bệnh nhân suy gan hay suy thận. Vì budesonid và formoterol được thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan nên nồng độ thuốc sẽ tăng ở bệnh nhân xơ gan nặng.
Bệnh nhân nên được bác sỹ tái đánh giá thường xuyên.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
- Lắc ống thuốc.
- Hít mạnh và sâu qua đầu ngậm để đảm bảo liều tối ưu sẽ được phóng thích vào phổi và giữ hơi thở của bạn trong 10 giây.
- Không được thở ra qua đầu ngậm.
- Súc miệng sau khi hít để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm ở hầu-họng.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
- Quá liều Furulerul sẽ dẫn đến các tác động diễn hình cùa chất chủ vận Beta -2: Run rẩy, nhức đầu, hồi hộp. Các triệu chứng ghi nhận từ những trường hợp cá biệt như nhanh nhịp tim, tăng đường huyết, hạ kali huyết, đoạn QTc kéo dài, loạn nhịp tim, buồn nôn và nôn. Có thể chỉ định dùng các điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Liều 90 mcg dùng trong 3 giờ ở bệnh nhân tắc nghẽn phế quản cấp cũng không cần lo ngại về mặt an toàn.
- Quá liều cấp Budesonide, ngay cả khi dùng các liều quá mức, không là một vấn đề lâm sàng. Khi dùng lâu dài các liều quá mức, có thể xảy ra các tác động Glucocorficosteroid toàn thân như là cường năng vỏ thượng thận và ức chế tủy thượng thận.
NẾU QUÊN DÙNG THUỐC
- Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với budesonide, formoterol hay lactose dạng hít.
LƯU Ý
Trước khi sử dụng Budesonide thuốc hít đường miệng, cho bác sĩ và dược sĩ của bạn biết nếu bạn bị dị ứng Budesonide hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.
Nói với bác sĩ và dược sĩ về những loại thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là thuốc viêm khớp, Aspirin, Cimetidine (Tagamet), Digoxin (Lanoxin), thuốc lợi tiểu, Estrogen (Premarin), Ketoconazole (Nizoral), thuốc tránh thai, Corticosteroid đường uống, Phenobarbital (Donnatal, những người khác), Phenytoin (Dilantin), Rifampin (Rifadin), Theophylline (Theo- Dur), và vitamin hoặc các sản phẩm thảo dược. Nếu bạn có một nhiễm nấm hoặc bất kỳ loại nhiễm trùng khác, không sử dụng Budesonide mà không nói với bác sĩ của bạn.
Nói cho bác sĩ của bạn nếu bạn có hoặc đã từng có bệnh tiểu đường, các vấn đề về tuyến giáp, huyết áp cao, bệnh tâm thần, nhược cơ, loãng xương, nhiễm trùng mắt Herpes, co giật, bệnh lao, loét, hoặc gan, thận, ruột, hoặc bệnh tim.
Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết nếu bạn đang dùng Budesonide. Tránh tiếp xúc với bệnh thủy đậu và sởi, nếu bạn tiếp xúc với chúng trong khi sử dụng Budesonide. Hãy liên hệ với bác sĩ
Sử dụng cho phụ nữ đang mang thai:
- Formonide 200 Inhaler có thể không an toàn khi sử dụng trong thời kỳ mang thai. Mặc dù có những nghiên cứu hạn chế ở người, các nghiên cứu trên động vật đã cho thấy những tác động có hại đối với thai nhi đang phát triển. Bác sĩ sẽ cân nhắc những lợi ích và bất kỳ rủi ro tiềm ẩn nào trước khi kê đơn cho bạn. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ của bạn.
Phụ nữ đang cho con bú:
- Formonide 200 Inhaler có lẽ an toàn để sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Dữ liệu hạn chế trên người cho thấy rằng thuốc không gây ra bất kỳ rủi ro đáng kể nào cho em bé.
Sử dụng chất kích thích khi đang dùng thuốc:
- Không an toàn khi uống rượu với Formonide 200 Inhaler.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường gặp (> 1/100, < 1/10):
- Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu.
- Hệ tim mạch: Hồi hộp.
- Hệ cơ xương: Run rẩy.
- Hệ hô hấp: Nhiễm Candida & hầu họng, kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan giọng.
Ít gặp (> 1/1000, < 1/100):
- Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh.
- Hệ cơ xương: Co rút cơ.
- Hệ thần kinh trung ương: Kích động, bồn chồn, nóng nảy, buồn nôn, choáng váng, rối loạn giác ngủ.
- Da: Vết bầm da.
Hiếm gặp (> 1/10.000, < 1/1000):
- Da: Ngoại ban, nỗi mề đay, ngứa, viêm da, phù mạch.
- Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.
- Chuyển hóa: Hạ kali máu.
- Hệ tim mạch: Run nhĩ, nhịp tim nhanh trên thắt, ngoại tâm thu.
Rất hiếm (< 1/10000):
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, dấu hiệu hay triệu chứng về tác dụng Glucocorticosteroid toàn thân (bao gồm thiểu năng tuyến thượng thận).
- Rối loạn tâm thần: Trầm cảm, rối loạn hành vi (chủ yếu ở trẻ em).
- Hệ thần kinh trung ương: Rối loạn vị giác.
- Hệ tim mạch: Cơn đau thắt ngực, dao động huyết áp.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 1 bình xịt 120 liều
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
Cadila Healthcare., Ltd – ẤN ĐỘ
Số đăng ký là VN-16445-13.
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.