Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Entasab 0.5mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Entasab 0.5mg

    Giá : (Tham khảo) đ

    (Tham khảo) 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    • Entecavir

    THÀNH PHẦN

    • Hoạt chất Entecavir: 0.5mg.
    • Tá dược: Vừa đủ 1 viên.

    Dược lực học:

    Entecavir là một hoạt chất có cấu trúc tương tự nucleoside guanosine, được phosphoryl hóa thành dạng triphosphate (TP) hoạt động. Entecavir-TP cạnh tranh với deoxyguanosine TP để ức chế các chức năng của polymerase virus: làm mồi cho polymerase HBV, phiên mã ngược DNA sợi âm tính từ RNA tiền gen, và tổng hợp DNA sợi dương tính của HBV.

    Dược động học:

    Hấp thu

    Entecavir được hấp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt từ 0,5 đến 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối chưa được xác định, nhưng ước tính ít nhất là 70%. Sự tăng liều trong khoảng từ 0,1 đến 1 mg dẫn đến tăng tỷ lệ thuận Cmax và AUC. Trạng thái ổn định đạt được sau 6-10 ngày dùng liều một lần mỗi ngày. Viên nén và dung dịch uống có tính sinh học tương đương và có thể thay thế cho nhau.

    Sử dụng entecavir 0.5 mg cùng bữa ăn nhiều chất béo (945 kcal, 54,6 g chất béo) hoặc bữa ăn nhẹ (379 kcal, 8,2 g chất béo) làm chậm hấp thu (1-1,5 giờ sau khi ăn so với 0,75 giờ khi nhịn ăn), giảm Cmax 44-46% và AUC 18-20%. Sự giảm này không ảnh hưởng trên lâm sàng đối với bệnh nhân chưa dùng nucleoside, nhưng có thể ảnh hưởng đến hiệu quả ở bệnh nhân kháng lamivudine.

    Phân bố

    Thể tích phân bố của entecavir lớn hơn tổng lượng nước trong cơ thể, với tỷ lệ liên kết protein huyết thanh là khoảng 13%.

    Chuyển hóa

    Entecavir không được chuyển hóa bởi hệ enzyme CYP450. Sau khi dùng 14C-entecavir, chỉ tìm thấy một lượng nhỏ chất chuyển hóa pha II là glucuronide và sulfate trong cơ thể, không tồn tại chất chuyển hóa oxy hóa hay acetylat,

    Thải trừ

    Entecavir chủ yếu được thải trừ qua thận, với khoảng 75% thuốc không đổi được bài tiết qua nước tiểu ở trạng thái ổn định. Độ thanh thải qua thận không phụ thuộc vào liều, dao động từ 360 đến 471 ml/phút, với thời gian bán thải khoảng 128-149 giờ.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:

    Người lớn:

    • Thuốc Entasab 0.5mg dùng cho điều trị nhiễm Virus viêm gan B mãn tính (HBV) ở người lớn với các trường hợp sau:
    • Bệnh gan còn bù có bằng chứng về sự nhân lên của virus, nồng độ alanine aminotransferase (ALT) trong huyết thanh tăng cao liên tục, cùng với bằng chứng về tình trạng viêm và/hoặc xơ hóa.
    • Bệnh gan mất bù: ựa trên dữ liệu lâm sàng ở bệnh nhân chưa sử dụng nucleoside, có HBeAg dương tính và âm tính với HBV.

    Trẻ em:

    • Điều trị nhiễm HBV mãn tính ở trẻ từ 2 đến 18 tuổi, chưa dùng nucleoside, có bệnh gan còn bù, bằng chứng về sự nhân lên của virus, nồng độ ALT huyết thanh tăng cao dai dẳng, hoặc bằng chứng về tình trạng viêm và/hoặc xơ hóa từ trung bình đến nặng

    Đối tượng sử dụng:

    • Thuốc Entasab 0.5mg Entecavir là một loại thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm virus viêm gan B (HBV). Thuốc này ức chế vi rút HBV và giúp kiểm soát sự phát triển của bệnh.
    • Bệnh nhân nhiễm virus viêm gan B và có các dấu hiệu và triệu chứng về viêm gan hoặc biểu hiện lâm sàng của bệnh.
    • Bệnh nhân mắc phải nhiễm virus viêm gan B và có dấu hiệu suy gan. Entecavir có thể được sử dụng để giảm tải lượng virus và cải thiện chức năng gan.
    • Bệnh nhân mắc phải nhiễm virus viêm gan B mà chưa có triệu chứng hoặc biểu hiện lâm sàng của bệnh, nhưng có các chỉ số máu (như ALT) bất thường, biểu thị việc vi rút đang gây tổn hại gan.
    • Người mắc phải viêm gan B mạn tính và đã từng điều trị bằng các loại thuốc khác như lamivudine nhưng không đạt được hiệu quả hoặc trở nên kháng thuốc với các loại thuốc này.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống

    Liều dùng:

    • Trường hợp bệnh gan còn bù, nếu bệnh nhân chưa dùng nucleoside: Liều khuyến cáo cho người lớn là 0,5 mg/ngày, có thể dùng cùng bữa ăn hoặc không đều được.
    • Với bệnh nhân kháng lamivudine: Liều khuyến cáo là 1 mg/ngày, uống khi bụng đói (trước bữa ăn >2 giờ và sau bữa ăn >2 giờ).
    • Nếu có đột biến LVDr, nên xem xét kết hợp entecavir với một thuốc kháng virus khác không kháng chéo với Lamivudine hoặc entecavir, thay vì dùng đơn trị liệu.
    • Đối với bệnh gan mất bù, liều khuyến cáo cho người lớn là 1 mg/ngày, uống khi bụng đói (trước bữa ăn >2 giờ và sau bữa ăn >2 giờ).
    • Bệnh nhân có HBeAg dương tính nên điều trị ít nhất 12 tháng sau khi đạt được chuyển đổi huyết thanh HBe hoặc cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs.
    • Bệnh nhân HBeAg âm tính: Nên điều trị ít nhất cho đến khi chuyển đổi huyết thanh HBs hoặc có bằng chứng thuốc không còn hiệu quả. Nếu điều trị kéo dài hơn 2 năm, cần đánh giá lại định kỳ để xác nhận sự phù hợp của liệu pháp.
    • Liều cho trẻ em: Trẻ từ 2 đến 18 tuổi chưa dùng nucleoside có thể sử dụng viên nén 0,5 mg hoặc Dung dịch uống cho liều dưới 0,5 mg. Quyết định điều trị phải dựa trên nhu cầu cụ thể của từng bệnh nhân và các hướng dẫn điều trị nhi khoa hiện hành.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Có rất ít trường hợp quá liều entecavir được báo cáo trên các bệnh nhân dùng thuốc này. Quan sát thấy liều dùng tới 20 mg/ngày trong 14 ngày và liều đơn tới 40 mg không gây các tác dụng ngoại ý.
    • Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân phải được theo dõi để xác nhận về độc tính của thuốc và được điều trị hỗ trợ tiêu chuẩn khi cần thiết.

    Quên liều:

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Thuốc Entasab 0.5mg không được khuyến cáo cho bệnh nhân có tiền sử hoặc nghi ngờ có khả năng mẫn cảm với Entecavir.

    THẬN TRỌNG

    Người có vấn đề về thận:

    • Độ thanh thải của entecavir giảm khi độ thanh thải creatinine giảm. Khuyến cáo điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50 ml/phút.

    Người có bệnh về gan:

    • Cần thận trọng khi kê đơn thuốc tương tự nucleoside cho bất kỳ bệnh nhân bị gan to, viêm gan hoặc có các yếu tố nguy cơ phát triển bệnh gan.

    Lưu ý đối với phụ nữ mang thai và cho con bú

    • Hiện tại không có các nghiên cứu đầy đủ về tác động của việc sử dụng entecavir ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chỉ ra độc tính sinh sản ở liều cao.
    • Rủi ro tiềm ẩn đối với con người vẫn chưa được rõ ràng, vì vậy không nên sử dụng entecavir trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết.
    • Đối với phụ nữ cho con bú, không biết liệu entecavir có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Tuy nhiên, các dữ liệu độc tính có sẵn ở động vật cho thấy entecavir bài tiết vào sữa. Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ sơ sinh nên khuyến cáo ngừng cho con bú trong thời gian điều trị bằng viên nén Entasab 0.5mg.

    Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Chóng mặt, mệt mỏi và buồn ngủ là những tác dụng phụ thường gặp của Entasab 0.5mg, nếu bệnh nhân gặp các phản ứng này có thể làm suy giảm khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

    • Trong các nghiên cứu lâm sàng với bệnh nhân, các phản ứng có hại phổ biến nhất liên quan đến entecavir bao gồm: nhức đầu, mệt mỏi, chóng mặt và buồn nôn.
    • Ngoài ra, đã có báo cáo về các đợt cấp viêm gan trong và sau khi ngừng điều trị với entecavir.
    • Ở trẻ em điều trị bằng entecavir, các phản ứng có hại cũng tương tự như ở người lớn trong các thử nghiệm lâm sàng. Ngoài ra, giảm bạch cầu trung tính là một phản ứng có hại thường gặp đối với bệnh nhi sử dụng thuốc này.

    TƯƠNG TÁC

    • Entecavir chủ yếu được đào thải qua thận, do đó, việc sử dụng đồng thời với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết tại ống thận có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của những thuốc này. Bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận trong trường hợp bắt buộc dùng đồng thời.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    • Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    • Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    • Bsa Tradex Pvt. Ltd. – Ấn Độ
    • Số đăng ký: Đang cập nhật

    Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
    Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    Thuốc Entasab 0.5mg điều trị viêm gan B mãn tính

    Thuốc Entasab 0.5mg điều trị viêm gan B mãn tính
    Thuốc Entasab 0.5mg điều trị viêm gan B mãn tính
    =>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự

    Thuốc Entasab 0.5mg điều trị viêm gan B mãn tính

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc