Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Thuốc da liễu (Compound Glycyrrhizin injection)

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Thuốc da liễu (Compound Glycyrrhizin injection)

    Giá : đ

     

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Mỗi ống 20 ml dung dịch tiêm có chứa:
    Hoạt chất: Glycyrrhizin 40 mg, Glycin 400 mg, L-cystein hydrochlorid 20 mg.
    Tá dược: Natri sulfit khan, natri chlorid, amoniac.

    DƯỢC LỰC HỌC

    – Tác dụng chống viêm
    Ức chế các enzym chuyển hóa axit arachidonic: Glycyrrhizin có thể liên kết với phospholipase A2 (enzym hoạt hóa cho sự chuyển hóa acid arachidonic) và lipoxygenase (chất gây ảnh hưởng đến acid arachidonic và là nguyên nhân sản xuất trung gian viêm), thông qua đó ức chế chọn lọc sự phosphoryl hóa và gây ức chế sự hoạt hóa các enzym.
    – Tác dụng ức chế sự tổn thương tế bào gan
    Thử nghiệm nuôi cấy tế bào gan chuột trong ống nghiệm, glycyrrhizin ức chế sự tổn thương tế bào gan do tetrachloromethan gây ra.
    – Ức chế sự sinh sản và làm mất hoạt tính của virus
    Ở những con chuột thí nghiệm bị nhiễm viêm gan virus, điều trị với glycyrrhizin có thể kéo dài thêm tuổi thọ. Ở những con thỏ thí nghiệm bị nhiễm virus bệnh đậu mùa, glycyrrhizin có thể ức chế sự phát triển của virus. Trong các thử nghiệm in-vitro khác, glycyrrhizin cũng thể hiện tác dụng ức chế sự sinh sản và làm mất hoạt tính của virus.
    Glycin và cystein hydrochlorid gây ức chế hoặc giảm chứng tăng aldosteron giả do các bất thường trao đổi điện giải trong quá trình điều trị dài ngày với glycyrrhizin.

    DƯỢC ĐỘNG HỌC

    Hấp thu: Đối với người khỏe mạnh, nồng độ thuốc trong máu giảm đáng kể sau 10 giờ tiêm 40ml dung dịch Compound Glycyrrhizin Injection (chứa 80mg glycyrrhizin). Sau đó nồng độ thuốc giảm dần dần. Axit glycyrrhizic, sản phẩm thủy phân của glycyrrhizin, xuất hiện sau 6 giờ tiêm thuốc, đạt nồng độ đỉnh sau 24 giờ và bị thải trừ hoàn toàn khỏi cơ thể sau 48 giờ.
    Thải trừ qua nước tiểu: Đối với người khỏe mạnh sau khi tiêm glycyrrhizin, nồng độ thuốc trong nước tiểu giảm dần. Tốc độ thải trừ là 1,2% liều sau 27 giờ tiêm thuốc. Acid glycyrrhizic bắt đầu xuất hiện sau 6 giờ và đạt nồng độ đỉnh sau 22 -27 giờ tiêm thuốc.

    CHỈ ĐỊNH

    Hỗ trợ điều trị viêm gan mạn tính và cải thiện rối loạn chức năng gan.
    Hỗ trợ điều trị eczema, viêm da, nổi mày đay.

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Thuốc dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
    Người lớn:
    Liều thông thường: Tiêm 5-20ml mỗi ngày một lần. Có thể điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
    Bệnh nhân viêm gan:
    Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 40-60 ml mỗi ngày một lần. Có thể điều chỉnh liều lượng tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân. Liều hàng ngày tối đa không được vượt quá 100ml/ ngày.
    Bệnh nhân nhi:
    Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên bệnh nhân nhi. Không khuyến cáo dùng cho nhóm đối tượng này.
    Bệnh nhân cao tuổi:
    Bệnh nhân cao tuổi thường có khuynh hướng bị hạ kali máu. Do đó, việc sử dụng thuốc của bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ.
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
    Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên bệnh nhân nhi. Không dùng cho nhóm đối tượng này.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    Tăng aldosteron, đau cơ hoặc hạ kali máu.
    Phụ nữ có thai hoặc nuôi con bú.

    KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG

    -Thận trọng: Sử dụng thuốc thận trọng cho bệnh nhân cao tuổi.

    – Khuyến cáo chung:

    • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để tránh bị sốc.
    • Chuẩn bị các thiết bị cấp cứu cần thiết trong trường hợp bị sốc.
    • Bệnh nhân nên được nghỉ ngơi và theo dõi chặt chẽ sau khi dùng thuốc.
    • Chứng tăng aldosteron giả có thể xuất hiện khi sử dụng đồng thời thuốc với một chế phẩm chứa glycyrrhizin khác.

    – Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân trong suốt quá trình sử dụng thuốc: Trong khi tiêm tĩnh mạch, theo dõi tình trạng bệnh nhân và cố gắng làm chậm tốc độ đưa thuốc vào cơ thể bệnh nhân.
    – Teo cơ vân có thể xảy ra khi sử dụng glycyrrhizin hoặc uống chế phẩm có chứa glycyrrhizin.

    – Phụ nữ có thái và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt trên bệnh nhân nhi. Không dùng cho nhóm đối tượng này.

    – Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc: Không thấy có báo cáo liên quan. Thông thường không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Các thuốc lợi tiểu tác dụng lên qua thận: acid ethacrynic, furosemid…, thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như Trichlormethiazid, Chlorothiazide… làm tăng bài tiết kali do đó làm giảm nồng độ kali trong huyết thanh khi dùng kết hợp với Glycyrrhizin. Nồng độ kali trong huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tần suất của các tác dụng không mong muốn như sau:
    1. Đã có báo cáo:
    Sốc và sốc phản vệ (tần suất không rõ): sốc và sốc phản vệ (hạ huyết áp, bất tỉnh, khó thở, suy tim, đỏ bừng mặt, phù mặt…) có thể xuất hiện. Vì vậy, bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên. Nên ngưng thuốc và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
    Quá mẫn (tần suất không rõ): phản ứng quá mẫn (như khó thở, đỏ bừng mặt, phù mặt) có thể xuất hiện. Vì vậy, cần theo dõi bệnh nhân thường xuyên. Nên ngưng thuốc và lựa chọn phương pháp điều trị thích hợp cho bệnh nhân nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
    Chứng tăng aldosteron giả (tần suất không rõ): tăng liều dùng hoặc dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến các triệu chứng của chứng tăng aldosteron giả, chẳng hạn như hạ kali máu nghiêm trọng, tăng mức độ hạ kali máu, tăng huyết áp, natri máu và giữ nước, phù và tăng cân… Bệnh nhân cần được theo dõi thường xuyên (như kiểm tra nồng độ kali huyết thanh). Nên ngưng thuốc nếu có triệu chứng bất thường xuất hiện.
    Thêm vào đó, mất sức hoặc giảm trương lực cơ có thể xuất hiện do hạ kali máu.
    2. Các tác dụng không mong muốn khác
    Các triệu chứng có thể xuất hiện được mô tả trong bảng dưới đây. Khi tăng liều dùng có thể dẫn đến giảm kali máu và tăng huyết áp.

    Tần suất 0,1-5%, Thấp hơn 0,1%
    Nước và chất điện giải Hạ kali máu, tăng huyết áp Phù, mệt mỏi
    Khác — Eczerma, nhức đầu và sốt

    CẢNH BÁO

    Chỉ sử dụng thuốc này theo đơn
    Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
    Để thuốc ngoài tầm với của trẻ.
    Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
    Không dùng thuốc quá liều chỉ định.

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Chưa có báo cáo về quá liều.
    Cần có biện pháp hỗ trợ triệu chứng kịp thời.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 – 30°C).

    TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG

    NSX

    HẠN DÙNG

    36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    DẠNG BÀO CHẾ VÀ QUI CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 ống tiêm x 20 ml dung dịch tiêm.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Beijing Kawin Technology Share-holding Co., Ltd.
    No.7 Rongchang East Street, BDA, Beijing, China

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc