Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Arazol-Tab 40

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Arazol-Tab 40

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thuốc Arazol-Tab 40 điều trị viêm loét dạ dày.

    Thuốc Arazol-Tab 40 điều trị viêm loét dạ dày, được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng Zollinger – Ellison, diệt trừ Helicobacter pylori khi kết hợp kháng sinh hoặc dự phòng tác dụng phụ trên dạ dày ở người điều trị bằng kháng viêm không steroid (NSAIDs) kéo dài.

    HOẠT CHẤT

    Esomeprazol

    THÀNH PHẦN CỦA THUỐC ARAZOL-TAB 40 ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY

    Esomeprazol 40mg
    Tá dược vừa đủ 1 viên

    Dược lực học:

    Esomeprazol là dạng đồng phân S của Omeprazol, được dùng tương tự như omeprazol trong điều trị loét dạ dày – tá tràng, bệnh trào ngược dạ dày – thực quản và hội chứng Zollinger – Ellison.

    Esomeprazol gắn với H+/ K+ ATPase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào thành của dạ dày, làm bất hoạt hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid hydrocloric vào lòng dạ dày. Vì vậy esomeprazol có tác dụng ức chế dạ dày tiết lượng acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào. Thuốc tác dụng mạnh, kéo dài. Các thuốc ức chế bơm proton có tác dụng ức chế nhưng không tiệt trừ đượcHelicobacter pylori, nên phải phối hợp với các kháng sinh (như amoxicillin, tetracycline và clarithromycin) mới có thể tiệt trừ có hiệu quả vi khuẩn này.

    Dược động học:

    Hấp thu

    Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng của esomeprazol tăng lên theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20mg và 89% khi dùng liều 40mg. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu esomeprazol, nhưng không làm thay đổi có ý nghĩa tác dụng của thuốc đến độ acid trong dạ dày. Diện tích dưới đường cong (AUC) sau khi uống 1 liều duy nhất esomeprazol 40mg vào bữa ăn so với lúc đói giảm từ 43% đến 53%. Do đó esomeprazol nên uống ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.

    Phân bố

    Thuốc gắn khoảng 97% vào protein huyết tương.

    Chuyển hóa

    Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19 hệ enzym cytochrom P450 thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính. Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazol sulfon. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế. Tuy nhiên, không có sự tích lũy khi dùng mỗi ngày 1 lần. Ở 1 số người vì thiếu CYP2C19 do di truyền (15 – 20% người châu Á) nên làm chuyển hóa esomeprazol bị chậm lại. Ở trạng thái ổn định, giá trị AUC người thiếu enzym CYP2C19 tăng khoảng 2 lần so với người có đủ enzym. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1,3 giờ.

    Thải trừ

    Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong nước tiểu. Phần còn lại được thải trừ trong phân. Dưới 1% thuốc được thải trừ trong nước tiểu.

    Ở người suy gan nặng

    Giá trị AUC ở tình trạng ổn định cao hơn 2 – 3 lần so với người có chức năng gan bình thường. Vì vậy có thể phải xem xét giảm liều esomeprazol ở những người bệnh này.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC ARAZOL-TAB 40 ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY

    Công dụng của Thuốc Arazol-Tab 40 điều trị viêm loét dạ dày:

    • Arazol tab 40mg được sử dụng trong điều trị trào ngược dạ dày thực quản (GERD), hội chứng Zollinger – Ellison, diệt trừ Helicobacter pylori khi kết hợp kháng sinh hoặc dự phòng tác dụng phụ trên dạ dày ở người điều trị bằng kháng viêm không steroid (NSAIDs) kéo dài.

    Chỉ định của Thuốc Arazol-Tab 40 điều trị viêm loét dạ dày:

    Ở người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên, Arazol tab 40 được chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản (GERD), bao gồm các trường hợp viêm xước thực quản do trào ngược hoặc kéo dài để phòng ngừa viêm thực quản tái phát hoặc đơn giản là giảm triệu chứng do trào ngược dạ dày thực quản;
    • Kết hợp thuốc kháng sinh trong phác đồ diệt trừ Helicobacter pylori, bao gồm điều trị loét tá tràng hoặc phòng ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở người có xét nghiệm Helicobacter pylori (+);
    • Sử dụng ở người cần điều trị bằng NSAID kéo dài với mục đích điều trị hoặc dự phòng loét dạ dày tá tràng do thuốc ở bệnh nhân nguy cơ cao;
    • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA THUỐC ARAZOL-TAB 40 ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY

    Cách dùng của Thuốc Arazol-Tab 40 điều trị viêm loét dạ dày

    • Dùng đường uống, phải nuốt cả viên thuốc, không được nghiền nhỏ hoặc nhai.
    • Uống thuốc ít nhất một giờ trước bữa ăn. Có thể dùng cùng thuốc kháng acid khi cần thiết để giảm đau.

    Liều dùng của Thuốc Arazol-Tab 40 điều trị viêm loét dạ dày

    Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên

    • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD)

      • Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Nên điều trị thêm 4 tuần nữa cho bệnh nhân viêm thực quản chưa được chữa lành hay vẫn có triệu chứng dai dẳng.
    • Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison

      • Liều khởi đầu uống 40mg, 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng ngày bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng.
      • Đa số người bệnh có thể kiểm soát được bệnh ở liều 80 – 160mg mỗi ngày. Khi liều lớn hơn 80mg/ ngày phải chia làm 2 lần.
    • Các đối tượng đặc biệt

      • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng Arazol – tab cho trẻ em dưới 12 tuổi.
      • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
      • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình. Ở bệnh nhân suy gan nặng có thể cân nhắc dùng 20mg một ngày.
      • Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người.
    • Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho esomeprazol. Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng tăng thải trừ thuốc vì thuốc gắn nhiều vào protein.

    Quên liều:

    • Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC ARAZOL-TAB 40 ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY

    • Người bệnh bị dị ứng với esomeprazol, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế bơm proton khác.
    • Người bệnh đang dùng thuốc có chứa nelfinavir (thuốc dùng trong điều trị nhiễm HIV).

    THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC ARAZOL-TAB 40 ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY

    Thận trọng khi chỉ định Arazol-tab 40 cho các bệnh nhân sau:

    • Sụt cân bất thường.
    • Nôn ra máu.
    • Phân màu đen.
    • Bị suy gan.

    Các trường hợp thận trọng khác

    • Nếu sử dụng esomeprazol để điều trị trong một thời gian dài (hơn 1 năm), bệnh nhân nên được theo dõi thường xuyên.
    • Khi kê toa esomeprazol để diệt trừ Helicobacter pylori, nên xem xét các tương tác thuốc có thể xảy ra trong phác đồ điều trị 3 thuốc. Clarithromycin là chất ức chế mạnh CYP3A4 và vì thế nên xem xét chống chỉ định và tương tác đối với clarithromycin khi dùng phác đồ 3 thuốc cho bệnh nhân đang dùng các thuốc khác chuyển hóa qua CYP3A4.
    • Giảm magnesi máu:

      • Giảm magnesi trong máu nặng đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị với các thuốc ức chế bơm proton (PPIs) như esomeprazol trong ít nhất 3 tháng và hầu hết các trường hợp dùng trong một năm. Các biểu hiện nghiêm trọng của giảm magnesi máu bao gồm: Mệt mỏi, co cứng cơ, mê sảng, co giật, chóng mặt, có thể xảy ra loạn nhịp thất. Chúng giảm magnesi máu được hồi phục sau khi thay thế magnesi và ngưng dùng PPI. Ở những bệnh nhân sẽ được điều trị kéo dài hoặc dùng kết hợp PPIs với digoxin hoặc các thuốc làm giảm magnesi máu (như thuốc lợi tiểu), cần phải theo dõi nồng độ magnesi trước khi bắt đầu điều trị PPI và định kỳ trong quá trình dùng thuốc.
    • Thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa (thí dụ nhiễm salmonella, campylobacter), đặc biệt nếu dùng liều cao và trong thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương hông, xương cổ tay và cột sống, chủ yếu ở người cao tuổi và người bệnh có các yếu tố nguy cơ đã biết. Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương nên được theo dõi và bổ sung đủ calci và vitamin D.
    • Lupus ban đỏ bản cấp (SCLE):

      • Thuốc ức chế bơm proton liên quan đến các trường hợp SCLE rất hiếm gặp. Nếu tổn thương xảy ra, đặc biệt ở vùng da tiếp xúc với ánh nắng và nếu đi kèm với đau khớp. Nên cân nhắc ngừng sử dụng thuốc esomeprazol.
    • Ảnh hưởng đến các xét nghiệm: Tăng nồng độ Chromogranin A (CgA) gây trở ngại cho việc chẩn đoán các khối u thần kinh nội tiết. Do đó, phải ngừng dùng esomeprazol ít nhất 5 ngày trước khi đo CgA.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • Esomeprazol ít ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc. Một số phản ứng ngoại ý như chóng mặt, nhìn mờ có thể xảy ra. Nếu xảy ra các phản ứng ngoại ý này, bệnh nhân không nên lái xe và vận hành máy móc.

    Phụ nữ mang thai

    • Chưa có nghiên cứu đầy đủ khi dùng esomeprazol ở người mang thai. Trên động vật, chuột cống trắng uống esomeprazol 280mg/kg/ngày (gấp 57 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và thỏ uống liều 86mg/kg/ngày (gấp 35 lần liều dùng trên người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) đã không thấy bằng chứng về suy giảm khả năng sinh sản hoặc độc đối với thai do esomeprazol. Tuy nhiên, chỉ sử dụng esomeprazol trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

    Phụ nữ cho con bú

    • Chưa biết esomeprazol có bài tiết vào sữa hay không. Tuy nhiên, omeprazol được phân phối vào sữa của người. Esomeprazol có khả năng gây ra các ADR ở trẻ bú mẹ, vì vậy phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, tùy theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc đối với người mẹ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR) CỦA THUỐC ARAZOL-TAB 40 ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY

    Ngừng dùng thuốc và liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến bệnh viện ngay lập tức nếu người dùng thuốc bị các triệu chứng sau:

    • Thở khò khè, sưng môi, lưỡi, họng hoặc phù toàn thân, phát ban, cử động nuốt khó khăn (phản ứng dị ứng nặng). Đỏ da, có vết loét hoặc bong da, có thể có các vết loét nặng và chảy máu ở môi, mắt, miệng, mũi hoặc bộ phận sinh dục. Đây có thể là biểu hiện của hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì do nhiễm độc.
    • Vàng da, nước tiểu sậm màu, mệt mỏi (biểu hiện của bệnh gan).

    Các tác dụng không mong muốn khác của Thuốc Arazol-Tab 40 điều trị viêm loét dạ dày

    Thường gặp, 1/100 < ADR < 1/10

    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Phù ngoại biên, mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, dị cảm.
    • Cơ xương: Gãy xương hông, xương cổ tay, cột sống.
    • Tiêu hóa: Khô miệng.
    • Gan: Tăng enzym gan.

    Hiếm gặp, 1/10 000 < ADR < 1/1000

    • Toàn thân: Sốt, toát mồ hôi, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
    • Thần kinh: Trầm cảm, lú lẫn.
    • Mắt: Rối loạn thị giác.
    • Hô hấp: Co thắt phế quản.
    • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
    • Gan: Viêm gan, vàng da.
    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, viêm miệng.
    • Chuyển hóa: Hạ natri huyết.
    • Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
    • Da: Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.

    Rất hiếm gặp, ADR < 1/10 000

    • Huyết học: Giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt.
    • Thần kinh: Kích động, ảo giác.
    • Gan: Suy gan, bệnh não gan.
    • Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
    • Cơ xương: Nhược cơ.
    • Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
    • Nội tiết: Chứng vú to ở nam.

    Không xác định tần suất

    • Chuyển hóa: Hạ magnesi huyết.
    • Tiêu hóa: Viêm đại tràng vị thể.
    • Da: Lupus ban đỏ dưới da.

    TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC ARAZOL-TAB 40 ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY

    • Do ức chế bài tiết acid, esomeprazol làm tăng pH dạ dày, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của các thuốc hấp thu phụ thuộc pH:

      • Giảm hấp thu ketoconazol, itraconazol, tăng hấp thu digoxin.
    • Esomeprazol tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 ở gan:

      • Dùng đồng thời esomeprazol với cilostazol làm tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó. Xem xét giảm liều clostazol. Dùng đồng thời esomeprazol với voriconazol có thể làm tăng tiếp xúc với esomeprazol hơn gấp 2 lần. Xem xét ở những bệnh nhân dùng liều cao esomeprazol (240mg/ngày) như khi điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
    • Vitamin B12:

      • Esomeprazol cũng như các thuốc kháng acid khác, có thể làm giảm hấp thu vitamin B12 (cyanocobalamin) do sự giảm hoặc thiếu acid dịch vị. Điều này nên được cân nhắc ở những bệnh nhân có giảm dự trữ vitamin B12 hoặc có yếu tố nguy cơ giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài ngày.
    • Cisaprid:

      • Dùng đồng thời esomeprazol làm tăng 32% diện tích dưới đường cong và kéo dài 31% thời gian bán thải nhưng không làm tăng đáng kể nồng độ đỉnh của cisaprid trong huyết tương. Dùng một mình cisaprid làm kéo dài nhẹ khoảng QT, nhưng không kéo dài thêm khi dùng đồng thời với esomeprazol.
    • Dùng esomeprazol với các thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 như rifampin làm giảm nồng độ esomeprazol, tránh dùng đồng thời.

      • Có thể tăng nguy cơ hạ magnesi huyết khi dùng esomeprazol cùng các thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai. Kiểm tra nồng độ magnesi trước khi bắt đầu dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
    • Atazanavir:

      • Có thể làm thay đổi sự hấp thu sau khi uống atazanavir, làm giảm nồng độ thuốc này trong huyết tương, có thể làm giảm tác dụng kháng virus. Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và atazanavir.
    • Clopidogrel:

      • Dùng cùng thuốc ức chế bơm proton làm giảm nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel, làm giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
    • Digoxin:

      • Hạ magnesi huyết do dùng kéo dài thuốc ức chế bơm proton làm cơ tim nhạy cảm với digoxin. Có thể làm tăng nguy cơ độc đối với tim của digoxin, có thể làm tăng nguy cơ độc với tim của digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, kiểm tra nồng độ magnesi trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton và định kỳ sau đó.
    • Sucralfat:

      • Ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của thuốc ức chế bơm proton. Dùng các thuốc ức chế bơm proton ít nhất 30 phút trước khi dùng sucralfat.
    • Tacrolimus:

      • Tăng nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus khi sử dụng đồng thời với esomeprazol.
    • Methotrexate:

      • Khi dùng chung với thuốc ức chế bơm proton, nồng độ methotrexat đã được báo cáo là tăng ở một số bệnh nhân. Khi điều trị bằng methotrexat liều cao, nên tạm thời ngưng sử dụng esomeprazol.
    • Wafarin:

      • Tăng INR và thời gian prothrombin khi dùng wafarin đồng thời với thuốc ức chế bơm proton, có thể gây chảy máu bất thường và tử vong. Theo dõi INR và thời gian prothrombin khi dùng đồng thời esomeprazol và wafarin.
    • Dùng đồng thời esomeprazol và clarithromycin:

      • Làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
    • Dùng đồng thời esomeprasol và diazepam:

      • Làm giảm chuyển hóa diazepam và tăng nồng độ diazepam trong huyết tương.
    • Phenytoin:

      • Dùng đồng thời esomeprazol làm tăng nồng độ phenytoin trong huyết tương ở bệnh nhân động kinh. Nên theo dõi nồng độ phenytoin khi bắt đầu và ngừng điều trị với esomeprazol.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    • Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN THUỐC ARAZOL-TAB 40 ĐIỀU TRỊ VIÊM LOÉT DẠ DÀY

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    • Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    • CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC APIMED
    • Số đăng ký: VD-31480-19

    Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
    Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    =>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự
    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc