Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Temesta 2.5mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Temesta 2.5mg

    Giá : Tham khảo đ

    Tham khảo 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    • Lorazepam

    THÀNH PHẦN

    • Lorazepam 2.5mg

    Dược lực học:

    • Lorazepam gắn kết trên các thụ thể Benzodiazepine trong kênh Clorua phối tử GABA-A sau Synap ở các vị trí khác nhau của hệ thần kinh trung ương (CNS). Sự gắn kết này sẽ dẫn đến sự gia tăng tác dụng ức chế GABA, được hiểu là sự gia tăng dòng ion Clorua vào tế bào gây ra hiện tượng tăng phân cực và ổn định màng sinh chất tế bào.
    • Theo vị trí liên kết của Lorazepam, chúng ta có thể quan sát các hoạt động khác nhau vì liên kết trong hạch hạnh nhân được biết là giúp chủ yếu trong rối loạn lo âu trong khi liên kết trong vỏ não giúp điều trị rối loạn co giật.

    Dược động học:

    Hấp thu

    • Hấp thu dễ dàng với sinh khả dụng tuyệt đối là 90% khi dùng đường uống. Khi tiêm bắp với liều 4 mg, Lorazepam được hấp thu hoàn toàn và nhanh chóng. Khi dùng đường uống, thời gian để đạt được nồng độ tối đa được quan sát là 2 giờ.

    Phân bố

    • Vd: 1,3 L / kg. 13 Điều quan trọng cần đề cập là do lorazepam ưa béo, nó không phân bổ lại nhanh trong não.
    • Liên kết protein: 85% liều dùng Lorazepam bị liên kết với protein.

    Chuyển hóa

    • Lorazepam được chuyển hóa ở gan bởi các Isoenzyme CYP450 và liên hợp rộng rãi với Glucuronide 3-0-phenolic. Đây là chất chuyển hóa không có hoạt tính và được thải trừ chủ yếu qua thận.

    Thải trừ

    • Khi dùng một liều uống 2 mg duy nhất cho người khỏe mạnh, 88% liều đã dùng được phục hồi trong nước tiểu và 7% được phục hồi trong phân.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:

    • Thuốc Lorazepam được chỉ định để điều trị các chứng lo âu, lo lắng, căng thẳng, tác dụng lên não bộ và dây thần kinh, điều trị động kinh, mất ngủ, giúp an thần. Ngoài ra, thuốc Lorazepam còn hỗ trợ chống nôn, buồn nôn trong quá trình hóa trị ung thư.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Dùng đường uống

    Liều dùng:

    Thuốc uống:

    • Liều lượng thông thường điều trị lo âu:

      • Dùng 2 – 3 mg/ ngày, chia thành 2 – 3 lần uống mỗi ngày, nếu cẩn thiết có thể tăng liều tối đa 10 mg/ ngày.
    • Liều thông thường điều trị mất ngủ do âu lo hoặc căng thẳng:

      • Dùng 1 – 2 mg/ lần/ ngày trước khi đi ngủ
      • Người già hoặc người suy nhược cơ thể: Dùng 1 – 2 mg/ ngày, chia thành nhiều liều nhỏ.
    • Liều dùng thông thường điều trị lo lắng:

      • Liều khởi đầu: Dùng 1 mg, sử dụng uống 2- 3 lần mỗi ngày.
      • Liều duy trì: Dùng 1 – 2 mg, sử dụng uống 2 – 3 giờ mỗi ngày, nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều 1 – 10 mg/ ngày.
    • Liều thông thường trị tiền mê trong phẫu thuật:

      • Dùng 2 – 4 mg vào buổi tối trước khi tiến hành mổ, hoặc dùng 1 – 2 giờ trước khi mổ.
    • Liều thông thường bổ sung thuốc chống nôn trong hóa trị liệu ung thư:

      • Dùng 1 mg vào buổi tối trước khi tiến hành hóa trị hoặc dùng 1 mg trước khi tiến hành hóa trị 60 phút, và dùng sau khi hóa trị khoảng 6 giờ và 12 giờ.

    Thuốc tiêm tĩnh mạch:

    • Liều lượng thông thường điều trị lo âu:

      • Liều khởi đầu: dùng 2 mg hoặc 0,044 mg/ kg.
    • Liều dùng thông thường điều trị lo lắng:

      • Liều khởi đầu: Dùng 2 mg hoặc 0,044 mg/ kg.
    • Liều dùng thông thường để gây mê:

      • Dùng 0,05 mg/ kg tiêm vào cơ bắp. Liều tối đa: 4mg.
      • Tổng liều là 2 mg hoặc 0,044 mg/kg để tiêm vào tĩnh mạch
    • Liều dùng thông thường điều trị kích động đặc biệt:

      • Tiêm tĩnh mạch không liên tục:

        • Liều khởi đầu: Dùng 1 – 4 mg cho mỗi 10 – 20 phút.
        • Liều duy trì: Dùng 1 – 4 mg cho mỗi 2 – 6 giờ, duy trì hàm lượng thuốc an thần nếu cần thiết.
      • Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch liên tục:

        • Dùng 0,01 – 0,1 mg/ kg/ giờ, duy trì hàm lượng an thần nếu càn thiết.
        • Truyền liều cao: Nhiều hơn 18 mg/ giờ trong 4 tuần hoặc nhiều hơn 25 mg/ giờ. Truyền liều cao khi được kết hợp với hoạt tử hình ống, nhiễm axit lactic, tăng áp lực thẩm thấu bệnh đái tháo đường.
    • Liều thông thường bổ sung thuốc chống nôn trong hóa trị liệu ung thư:

      • Dùng 0,5 – 2 mg cho 4- 6 giờ khi cần thiết.
    •  Liều thông thường điều trị động kinh:

      • Dùng 4 mg/ liều để tiêm tĩnh mạch khoảng 2 – 5 phút và có thể lặp lại trong 10 – 15 phút. Tốc độ truyền tối đa là 2 mg/ phút.
      • Tổng liều tối đa: Dùng 8 mg

    Liều lượng dành cho trẻ em

    • Liều thông thường điều trị chứng lo âu (trẻ sơ sinh và trẻ em):

      • Liều khởi đầu: Dùng 0,05 mg/ kg/ liều, khoảng cách hai liều dùng là 4 – 8 giờ.
      • Liều tối đa: 2 mg/ liều, khoảng cách hai liều dùng là 4 – 8 giờ.
      • Liều thông thường: Dùng 0,02 – 0,1 mg/ kg.
    • Liều thông thường điều trị an thần (trẻ sơ sinh và trẻ em):

      • Dùng 0,01 – 0,03 mg/ kg, và dùng lặp lại liều tiếp theo 20 phút.
    • Liều dùng thông thường điều trị động kinh:

      • Đối với trẻ sơ sinh và trẻ em:

        • Liều thông thường: Dùng 0,05 – 0,1 mg/ kg tiêm vào tĩnh mạch khoảng 2 – 5 phút, tốc độ tối đa là 2 mg/ phút, và có thể lặp lại liều tiếp theo sau 10 – 15 phút nếu cần thiết.
        • Liều tối đa: 4 mg/ liều.
      • Đối với trẻ vị thành niên:

        • Liều thông thường: Dùng 0,07 mg/ kg tiêm vào tĩnh mạch khoảng 2 – 5 phút, tốc độ tối đa là 2 mg/ phút, và có thể lặp lại liều tiếp theo sau 10 – 15 phút nếu cần thiết.
        • Liều tối đa: Dùng 4 mg/ liều.
    • Liều thông thường điều trị buồn nôn do điều trị hóa trị ung thư (thuốc tiêm tĩnh mạch):

      • Liều đơn: Dùng 0,04 -0,08 mg/ kg/ liều. Liều tối đa: Dùng 4 mg/ liều.
      • Liều đa: Dùng 0,02 – 0,05 mg/ kg/ liều mỗi 6 giờ nếu cần thiết. Liều tối đa: Dùng 2 mg/ liều.

    Lưu ý: Thuốc Lorazepam không được sử dụng quá 2 – 3 tháng kể cả thời gian giảm liều. Đối với các bệnh nhân như: người cao tuổi, người suy nhược cơ thể, người suy giảm chức năng gan, thận hoặc suy hô hấp mãn tính cần giảm liều khi sử dụng, tốt nhất nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Quá liều thường được biểu hiện bằng các mức độ suy nhược hệ thần kinh trung ương, từ buồn ngủ đến hôn mê. Trong những trường hợp nhẹ, các triệu chứng bao gồm buồn ngủ, rối loạn tâm thần và hôn mê. Trong những trường hợp nghiêm trọng hơn, và đặc biệt là khi uống các loại thuốc hoặc rượu làm ức chế thần kinh trung ương khác, các triệu chứng có thể bao gồm mất điều hòa, hạ huyết áp, giảm trương lực cơ, suy hô hấp, hôn mê, và rất hiếm khi tử vong.
    • Nếu mới uống phải, có thể gây nôn hoặc rửa dạ dày, sau đó là chăm sóc hỗ trợ chung, theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. Nếu không có lợi ích trong việc làm rỗng dạ dày, than hoạt tính có thể có hiệu quả làm giảm hấp thu. Hạ huyết áp, mặc dù không chắc, có thể được kiểm soát bằng Noradrenaline. Lorazepam có khả năng thẩm tách kém.
    • Thuốc đối kháng Benzodiazepine, Flumazenil có thể hữu ích ở bệnh nhân nhập viện để kiểm soát quá liều Benzodiazepine. Nên tham khảo thông tin sản phẩm Flumazenil trước khi sử dụng.

    Quên liều:

    • Uống thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến thời gian dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Hội chứng ngưng thở trong lúc ngủ
    • Suy hô hấp (mức độ đặc biệt nghiêm trọng)
    • Tăng nhãn áp góc hẹp
    • Có tiền sử dị ứng với các loại thuốc Benzodiazepine
    • Co giật, động kinh
    • Bệnh thận
    • Bệnh gan (bệnh gan do nghiện rượu)
    • Rối loạn chức năng hô hấp, hen suyễn
    • Tiền sử trầm cảm
    • Tiền sử nghiện rượu, nghiện ma túy

    THẬN TRỌNG

    • Việc dùng thuốc Lorazepam được các chuyên gia chuyên dùng trong khoảng thời gian ngắn, nếu có nhu cầu sử dụng tiếp tục, cần liên hệ với bác sĩ để được hỗ trợ.
    • Không được ngừng sử dụng thuốc Lorazepam đột ngột, có thể người bệnh sẽ gặp phải các triệu chứng co giật.
    • Thuốc Lorazepam được khuyến cáo không sử dụng cho phụ nữ mang thai, thuốc có thể ảnh hưởng cho thai nhi, gây quái thai hoặc thai nhi bị dị tật.
    • Trong quá trình sử dụng thuốc Lorazepam, người bệnh tuyệt đối không được sử dụng rượu, bia hoặc chất có cồn, bởi các chất kích thích này có thể làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc.
    • Không được sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi.
    • Phụ nữ đang cho con bú cần cân nhắc giữa việc cho con bú và việc dùng thuốc, thuốc có thể làm ảnh hưởng đến trẻ thông qua việc cho bú.
    • Sử dụng biện pháp tránh thai an toàn trong thời gian sử dụng thuốc Lorazepam.
    • Đối với người già, người cao tuổi cần thận trọng trong việc thay đổi tư thế hay di chuyển lên xuống cầu thang.
    • Thuốc Lorazepam có chứa thành phần gây buồn ngủ. Người bệnh cần thận trọng khi điều khiển phương tiện giao thông, vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

    Tác dụng phụ của thuốc Lorazepam thường gặp phải các triệu chứng phổ biến như:

    • Chóng mặt, nhức đầu
    • Buồn ngủ
    • Buồn nôn
    • Táo bón, tiêu chảy
    • Thay đổi khẩu vị
    • Không hứng thú mới tình dục

    Các tác dụng phụ không mong muốn, nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng:

    • Mất trí nhớ tạm thời
    • Rối loạn chức năng gan
    • Phát ban da, ngứa, sưng mặt, lưỡi, cổ họng
    • Co giật
    • Vàng da
    • Thay đổi tâm trạng, trầm cảm
    • Thay đổi thị lực
    • Sốt hoặc đau họng kéo dài

    TƯƠNG TÁC

    Thận trọng khi sử dụng thuốc Lorazepam đồng thời với các loại thuốc sau:

    • Thuốc điều trị rối loạn lo âu khác (Alprazoalm, Diazepam, Zolpidem)
    • Thuốc chống trầm cảm
    • Thuốc điều trị bệnh tâm thần
    • Thuốc giảm đau gây nghiện
    • Thuốc động kinh
    • Thuốc buồn ngủ, thuốc cảm lạnh, thuốc có chứa chất kháng Histamine (Cetirizine, Diphenhydramine)
    • Barbiturat (Phenobarbital)
    • Probenecid
    • Aminophylline
    • Theophylin

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    • Hộp 30 viên

    BẢO QUẢN

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    • Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    • Neuraxpharm – Pháp

    Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
    Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    Thuốc hướng thần Temesta 2.5mg
    Thuốc hướng thần Temesta 2.5mg
    Thuốc hướng thần Temesta 2.5mg
    Thuốc hướng thần Temesta 2.5mg

    =>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự

    Thuốc hướng thần Temesta 2.5mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc