HOẠT CHẤT
Docetaxel
THÀNH PHẦN
Docetaxel 20mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Docetaxel dạng tiêm được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các thuốc khác để điều trị một số loại Ung thư tiến xa tại chỗ hoặc di căn của vú, ung thư phổi không-tế bào nhỏ, tiền liệt tuyến, dạ dày hoặc ung thư vùng đầu và cổ.
LIỀU DÙNG
Docetaxel được tiêm, truyền tĩnh mạch: liều từ 75-100 mg/m² truyền trong 1 giờ, mỗi 3 tuần kết hợp với các thuốc hóa trị liệu khác (phác đồ, liều và chu kỳ hóa trị thay đổi theo tình trạng bệnh nhân). Trước khi truyền Taxotere 1 ngày, nên dùng dexamethasone 8mg x 2 lần/ngày, trong 3 ngày ở mỗi chu kỳ dùng thuốc để giúp ngăn ngừa các tác dụng phụ nhất định.
Chỉnh liều điều trị: Giảm liều nếu bạch cầu trung tính giảm kèm sốt hoặc bạch cầu trung tính giảm < 500/mm3 trong hơn 1 tuần hay có bệnh lý thần kinh ngoại biên trầm trọng hoặc suy gan.
Hãy chắc chắn để làm theo hướng dẫn cẩn thận và lịch tiêm thuốc đúng theo quy định.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Chống chỉ định với các bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của thuốc
– Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính <1500 tế bào / mm³.
THẬN TRỌNG
Không dùng thuốc khi bilirubin > ngưỡng trên của bình thường (NTCBT), và/hoặc SGOT và SGPT > 3.5 lần NTCBT, phosphatase kiềm > 6 lần NTCBT.
LƯU Ý
Nếu bạn thực hiện phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết rằng bạn đang sử dụng tiêm docetaxel.
Phụ nữ có thai: Docetaxel có thể gây nguy hiểm cho thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên sử dụng các biện pháp tránh thai và nên được khuyên không nên có thai trong khi điều trị với docetaxel.
Đối với bà mẹ cho con bú: Chưa rõ liệu docetaxel được bài tiết qua sữa mẹ. Vì nguy cơ phản ứng phụ nghiêm trọng ở trẻ bú, người mẹ nên ngưng cho con bú trước khi dùng docetaxel.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: buồn nôn; nôn; rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy; táo bón; thay đổi khẩu vị; suy nhược, cực kỳ mệt mỏi; đau cơ, khớp hay đau xương; rụng tóc; thay đổi ở móng tay hoặc chân; chảy nhiều nước mắt; lở loét trong miệng và họng; Sốt mẩn đỏ, khô, hoặc sưng tại vết tiêm, tăng SGOTvà SGPT, bilirubin, phosphatase kiềm.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu bạn gặp bất kỳ những triệu chứng sau, hãy gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: phồng rộp da; tê, ngứa, hoặc cảm giác nóng rát ở tay hoặc chân; yếu tay và bàn chân; giảm bạch cầu, chảy máu bất thường hoặc bầm tím; chảy máu cam
QUÁ LIỀU
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: đau họng, sốt, ớn lạnh, và các dấu hiệu nhiễm trùng khác; lở loét trong miệng và họng; kích ứng da; yếu đuối; tê, ngứa, hoặc cảm giác nóng rát ở tay hoặc chân
NẾU QUÊN UỐNG THUỐC
Gọi ngay cho bác sĩ nếu bạn không thể nhận tiêm Docetaxel đúng lịch
CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG
Trừ khi bác sĩ yêu cầu bạn thay đổi chế độ dinh dưỡng, bạn có thể ăn uống bình thường.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Có một số loại thuốc làm giảm hoạt động của men gan mà có tác dụng phá vỡ docetaxel và các loại thuốc khác làm tăng nồng độ trong máu của docetaxel và tăng tác dụng phụ của nó. Ví dụ như ketoconazole (Nizoral, Extina, Xolegel, Kuric), erythromycin (E-Mycin, Eryc, Ribery-Tab, PCE, Pediazole, Ilosone), và các chất ức chế protease (ví dụ, ritonavir [Norvir]), thuốc chuyển hóa bởi cytochrome P450-3A4.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 lọ 20mg
HẠN DÙNG
24 tháng
TIÊU CHUẨN
NSX
NHÀ SẢN XUẤT
Sanofi