Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Targinos 400

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Arginin hydroclorid

    THÀNH PHẦN

    Arginin hydroclorid 400mg

    Dược lực:
    Thuốc có tác động hướng gan.
    Hạ amoniac trong máu.
    Trong trường hợp sự tạo urê bị giảm dùng arginin sẽ làm tăng sự giải độc và đào thải amoniac dưới dạng citrullin hoặc acid argino-succinic.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Arginine là acid amin tham gia vào chu trình tạo ra urê ở gan (chức năng giải độc ammoniac của gan) nên có tác dụng điều hòa nồng độ ammoniac ở máu bị tăng trong một số bệnh gan, thúc đẩy quá trình tổng hợp protid ở cơ thể, trị các rối loạn chức năng gan.
    Kết hợp Arginine, Aspartate, Ornithine: Giúp giải độc gan, trung hòa lượng ammoniac thừa trong cơ thể và góp phần hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan, giải độc gan, làm giảm cholesterol giúp ăn ngon, chống béo phì, không bị sạm da. Kết hợp Arginine và Glutamine: Cung cấp nhiều năng lượng bằng cách khử độc các bắp thịt.

    Chỉ định:
    Điều trị hỗ trợ trong rối loạn chức năng gan.
    Điều trị hỗ trợ trong trường hợp khó tiêu.
    Tăng amoniac huyết (do rối loạn chu trình urê bẩm sinh).

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Thuốc dùng đường uống.
    • Uống thuốc với một ít nước. Uống thuốc trước 3 bữa ăn chính hoặc uống ngay lúc các triệu chứng bệnh xuất hiện.

    Liều dùng:

    Các rối loạn ở gan, khó tiêu:

    • Trẻ em: mỗi lần uống 1 ống thuốc hay 1 muỗng cafe, uống 2-3 lần mỗi ngày.
    • Người lớn: mỗi lần uống 1-2 ống thuốc hoặc 1-2 muỗng cafe, uống 2-3 lần mỗi ngày.

    Tăng amoniac huyết bẩm sinh:

    • Liều đề nghị: 250-500mg/kg/ngày.
    • Nhũ nhi: uống 1-5 ống thuốc hoặc 1-5 muỗng cafe mỗi ngày, pha loãng với nước hay trong bình sữa.
    • Trẻ em: uống 5-10 ống thuốc hoặc 5-10 muỗng cafe mỗi ngày.

    QUÁ LIỀU

    Quá liều có thể dẫn đến nhiễm acid chuyển hóa thoáng qua kèm thở nhanh. Quá liều ở trẻ em có thể dẫn đến tăng clo chuyển hóa, phù não hoặc có thể tử vong. Nên xác định mức độ thiếu hụt và tính toán lượng dùng tác nhân kiềm hóa.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Thận trọng khi sử dụng

    • Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
    • Arginin có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginin ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginin cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
    • Khi dùng arginin liều cao để điều trị nhiễm amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clo và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
    • Arginin chứa một hàm lượng cao nitrogen chuyển hóa, nên đánh giá tác động tạm thời lượng cao nitrogen trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginin.
    • Arginin không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.

    Phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Những nghiên cứu về sinh sản đã được tiến hành trên thỏ và chuột ở liều cao gấp 12 lần liều dùng cho người và không thấy biểu hiện nào về sự suy giảm khả năng sinh sản hay tổn hại đến bào thai do arginin. Chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Vì những nghiên cứu về sinh sản trên thú vật thì không phải luôn luôn dự báo được đáp ứng trên người do đó không nên dùng thuốc trong suốt thời kỳ mang thai.
    • Phụ nữ cho con bú: Các acid amin được bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất ít không thể gây hại cho trẻ. Tuy nhiên, nên thận trọng khi dùng thuốc trên phụ nữ cho con bú.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Đau và trướng bụng, giảm tiểu cầu, tăng chứng xanh tím đầu chi, thiếu máu hồng cầu liềm, tăng BUN, creatinin và creatin huyết thanh.
    • Phản ứng dị ứng với các biểu hiện như phát ban đỏ, sưng tay và mặt, các triệu chứng này sẽ giảm bớt nhanh khi ngừng thuốc và dùng thêm diphenhydramin.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 12 vỉ x 5 viên.

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty Liên Doanh Dược phẩm Mebiphar – Austrapharm – Việt Nam

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.

    ban thuoc Targinos 400gia thuoc Targinos 400mua thuoc Targinos 400 o dauthuc pham chuc nang Targinos 400Thuốc Targinos 400, thuoc Targinos 400, giá thuốc Targinos 400 bao nhiêuTarginos 400 có tốt không, giá Targinos 400Targinos 400 mua ở đâuTarginos 400 giá bao nhiêuTarginos 400 bán ở đâu, cách dùng Targinos 400, Targinos 400 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Targinos 400Targinos 400 gia bao nhieu, tac dung phu Targinos 400, mua thuoc Targinos 400 o dau uy tin, cach dung Targinos 400, lieu dung Targinos 400, liều dùng Targinos 400

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc