HOẠT CHẤT
Tamoxifen citrate
THÀNH PHẦN
Hoạt chất chính Tamoxifen citrate 10mg.
Tá dược: Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, Colloidal Silicon dioxide, Magnesi stearat.
Dược lực học:
Tamoxifen citrate còn được biết đến với tên gọi khác là thuốc kháng estrogen hay liệu pháp kháng hormon. Xuất phát từ cơ chế Tamoxifen citrate sẽ tác động lên chất đối kháng estrogen làm cho chất này ngăn chặn sự gắn kết giữa estrogen và thụ thể của nó. Từ đó, các tế bào ung thư vú không có cơ hội tiếp xúc với “nguồn thức ăn” khiến chúng yếu và chết dần. Dưới sự tác động mạnh mẽ đó, thuốc Tamifine 10mg có tác dụng tối đa trong việc ngăn ngừa và điều trị ung thư tiên phát và tái phát trên người bệnh.
Ngoài ra một số tác dụng khác của Tamifine 10mg bao gồm:
- Giúp giảm nồng độ cholesterol toàn phần và LDL trong máu đáng kể ở phụ nữ thời kỳ hậu mãn kinh.
- Không tác động bất lợi tới mật độ khoáng của xương khi sử dụng thuốc mà còn giúp duy trì mật độ khoáng của xương ở phụ nữ thời kỳ hậu mãn kinh.
Dược động học:
Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt qua đường uống và đạt nồng độ tối đa sau 4-7h. Sau khi sử dụng liều 40mg/ngày, sau 4 tuần, nồng độ Tamoxifen trong máu được duy trì hằng định (300 ng/ml).
Phân bố: Khả năng liên kết với protein trong huyết tương của Tamoxifen tương đối lớn, lên đến 99% (đặc biệt là Albumin).
Chuyển hóa: Tamoxifen được chuyển hóa mạnh qua gan dưới sự tác động của enzym CYP2D6, CYP3A4,…thành các chất có tác dụng dược lý 4-hydroxy tamoxifen, N-desmethyl tamoxifen và endoxifen.
Thải trừ: Con đường thải trừ chủ yếu của Tamoxifen qua đường phân. Thời gian này kéo dài trong 7 ngày. Trong khi đó, hoạt chất chính N-desmethyl tamoxifen có thời gian bán thải kéo dài hơn lên đến 14 ngày.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
- Điều trị ung thư vú
- Hỗ trợ điều trị ung thư
Chỉ định:
Thuốc Tamifine 10mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Ung thư vú có phụ thuộc vào nội tiết estrogen.
- Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị trên bệnh nhân ung thư vú tái phát sau quá trình điều trị ung thư vú tiên phát.
- Kích thích phóng noãn ở phụ nữ vô sinh.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
- Sản phẩm dạng viên nén dùng để uống. Mỗi viên có hàm lượng 10mg nên yêu cầu người dùng tuân thủ đúng liều lượng trong một ngày theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả cao nhất.
- Cần tuân thủ đúng liều lượng và cách dùng theo đúng chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Hạn chế nhai nát, nghiền, bẻ vỡ viên làm phá vỡ cấu trúc của viên, có thể ảnh hưởng tới tác dụng của thuốc.
- Thức ăn không làm ảnh hưởng tới sự hấp thu của Tamifine nên có thể sử dụng thuốc trước hoặc sau ăn.
Liều dùng:
Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của thuốc Tamifine 10mg:
- Trên bệnh nhân điều trị ung thư vú: Liều dùng thông thường được khuyến cáo là 2 viên/ngày. Tối đa liều 4 viên/ngày.
- Trên bệnh nhân vô sinh không phóng noãn: Trên đối tượng này cần kiểm tra đảm bảo chắc chắn không có thai để tránh tác dụng bất lợi của thuốc trên thai nhi.
- Ở phụ nữ kinh nguyệt đều nhưng không phóng noãn: liều khởi đầu là 2 viên/ngày vào các ngày 2, 3, 4, 5 của vòng kinh. Nếu kết quả điều trị không có hiệu quả nên tham khảo ý kiến bác sĩ để tăng liều lên 4-8 viên/ngày.
- Ở phụ nữ kinh nguyệt không đều và không phóng noãn: Bắt đầu điều trị bất kỳ ngày nào trong vòng kinh với liều 2 viên/ngày. Nhưng nếu vẫn tiếp tục xảy ra tình trạng không phóng noãn thì tiến hành điều trị trong vòng 45 ngày sau đó với liều tăng dần đến 4-8 viên/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Các triệu chứng khi sử dụng quá liều Tamifine thường gặp như:
đau đầu, chóng mặt, run, tăng phản xạ. - Xử trí:
Hiện nay vẫn chưa có thuốc điều trị đặc hiệu khi ngộ độc Tamifine. Vì vậy ưu tiên lần lượt điều trị triệu chứng được đặt lên hàng đầu làm giảm các tác dụng không mong muốn với cơ thể.
Quên liều:
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Quá mẫn với Tamoxifen citrate hay với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa polphylin.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Bệnh nhân gặp một số bệnh lý: nồng độ cholesterol máu toàn phần cao, đục thủy tinh thể, bệnh nhân dễ hình thành cục máu đông, đột quỵ,…
THẬN TRỌNG
- Do chống chỉ định sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai nên người sử dụng nên thận trọng và phát hiện sớm, sử dụng biện pháp tránh thai an toàn khi có ý định sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan cũng nên được lưu ý khi sử dụng vì có khả năng thay đổi nồng độ thuốc trong máu.
- Thuốc làm tăng phóng noãn nên cần theo dõi chặt chẽ nếu có biểu hiện bất thường trên phụ nữ tiền mãn kinh.
- Thuốc có khả năng gây biến đổi nội mạc từ tử cung nên cần thăm khám và chú ý hơn khi gặp phải tình trạng đau bụng dưới, rối loạn kinh nguyệt, xuất huyết âm đạo,…
- Chưa có đầy đủ thông tin khoa học chứng minh tác dụng bất lợi trên bệnh nhân nhi nhưng để đảm bảo an toàn không nên sử dụng Tamifine khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
- Thời gian sử dụng thuốc kéo dài cần khoảng 2-5 năm, nên yêu cầu người bệnh cần kiên trì sử dụng đúng liều, đúng cách. Tránh tình trạng dừng thuốc đột ngột gây tăng tình trạng tái phát bệnh trở lại.
- Thường xuyên đi khám, chụp x-quang để kiểm tra tình trạng bệnh nhằm xem xét tình trạng tiến triển điều trị để có hướng điều trị hợp lý nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú
- Trên phụ nữ có thai: Đã ghi nhận nhiều trường hợp gây sảy thai, dị tật thai nhi, thai chết lưu khi sử dụng Tamifine ở phụ nữ thời kỳ mang thai. Vì vậy đã có chống chỉ định sử dụng thuốc này trên phụ nữ có thai[2].
- Trên phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin bằng chứng khoa học chứng minh thuốc có vào sữa mẹ hay không. Nhưng để đảm bảo an toàn cho cả mẹ và bé nên cân nhắc lợi và hại khi sử dụng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Sử dụng Tamifine có ảnh hưởng tới nồng độ hormon trong cơ thể.
Một số triệu chứng điển hình có thể gặp như: nóng bừng mặt, âm đạo xuất hiện những biểu hiện bất thường như: ngứa, khó chịu, xuất huyết, tăng tiết dịch.
Ngoài ra còn gặp một số trường hợp khác:
- Đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa.
- Chân tay phù nề do cơ thể ứ nước và rụng tóc.
- Rối loạn chu kỳ kinh nguyệt, mất kinh hoặc chu kỳ không đều.
- Bất thường trên da: mẩn ngứa, ban da, khô da.
- Hội chứng Stevens-Johnson.
- Tăng nguy cơ hình thành cục máu đông đặc biệt ở phổi hay các bộ phận sau trong cơ thể.
- Gây giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu trong máu.
- Rối loạn thị giác, các vấn đề về giác mạc và võng mạc, tổn thương gây viêm thần kinh thị giác, thậm chí có thể có trường hợp đục thủy tinh thể, mù lòa khi sử dụng tamifine.
- Gặp một số bất thường trên niêm mạc nội mạc tử cung: tình trạng xơ hóa nội mạc tử cung, lạc nội mạc tử cung và nghiêm trọng hơn là ung thư nội mạc tử cung.
TƯƠNG TÁC
Một số tương tác thuốc gặp phải khi sử dụng đồng thời với Tamifine 10mg là:
- Sử dụng chung với các thuốc chống đông máu có nguồn gốc từ coumarin làm tăng tác dụng chống đông máu.
- Dựa trên cơ chế chuyển hóa của Tamifine được chuyển hóa chủ yếu qua enzym gan P450 3A4. Trong khi đó Rifampicin hay bất cứ thuốc khác cảm ứng mạnh với enzym này sẽ gây nên tình trạng giảm nồng độ phản ứng của Tamifine. Từ đó không tạo được nồng độ thuốc tối đa trong máu để gây được tác dụng.
- Sử dụng đồng thời Tamifine với các chất gây độc tế bào sẽ làm tăng tình trạng tắc mạch do hình thành huyết khối. Vì vậy trên những đối tượng này cần có thuốc dự phòng huyết khối kết hợp với hóa trị liệu để tăng hiệu quả điều trị và phòng ngừa chống đông máu.
- Dùng đồng thời các thuốc ức chế CYP2D6 làm giảm nồng độ chất có hoạt tính endoxifen; từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng của thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
- Medochemie Ltd.
- Số đăng ký: VN-16325-13
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được lấy từ kênh uy tín, tuy nhiên nó không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm Dược phẩm sẽ xảy ra tương tác khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tương tác có thể xảy ra.
Nhà thuốc sẽ không chịu trách nhiệm với bất cứ thiệt hại hay mất mát gì phát sinh khi bạn tự ý sử dụng Dược phẩm mà không có chỉ định sử dụng của bác sĩ.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
Thuốc Tamifine 10mg là thuốc gì
Thuốc Tamifine 10mg là thuốc gì
Thuốc Tamifine 10mg là thuốc gì
Thuốc Tamifine 10mg là thuốc gì
=>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự