Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Suwelin

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Suwelin

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Cimetidine

    THÀNH PHẦN

    Dược lực học:
    Cimetidine hoạt động dựa trên cơ chế ức chế cạnh tranh với Histamin gắn với receptor Histamin H2 tại tế bào thành dạ dày (do có cấu trúc tương tự Histamin) từ đó ngăn cản quá trình tiết dịch acid cơ bản (tiết khi đói) cả ngày lẫn đêm. Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCL của dịch vị. Cimetidine cũng ức chế sự tiết acid dịch vị do kích thích bởi thức ăn, Histamine, Pentagastrin và Insulin.

    Dược động học:
    Sau khi tiêm bắp, Cimetidine đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 45 – 90 phút. Thuốc liên kết với protein ở mức trung bình (khoảng 50%). Khi tiêm truyền Cimetidine, nồng độ thuốc trong máu khi đạt ổn định phụ thuộc vào tốc độ truyền và độ thanh thải thuốc ở bệnh nhân. Với việc dùng qua đường tiêm, đa số thuốc (khoảng 75%) được đào thải dưới dạng không bị chuyển hóa và chủ yếu được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 giờ. Sau khi dùng 1 liều 300mg khoảng 4-5 giờ thì nồng độ thuốc trong máu vẫn đủ để ức chế 80% sự tiết acid dạ dày.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng: Hầu hết bệnh nhân lành vết loét trong vòng 4 tuần, hiếm khi cần dùng cimetidin liều cao nhất trong thời gian dài hơn 6-8 tuần. Nên dùng đồng thời với thuốc kháng acid để giảm đau. Tuy nhiên, không nên uống cimetidin và thuốc kháng acid cùng lúc do các thuốc kháng acid ảnh hưởng đến sự hấp thu cimetidin.
    • Điều trị duy trì, giảm liều dùng sau khi đã lành vết loét cho các bệnh nhân loét tá tràng: Bệnh nhân nên duy trì điều trị bằng cimetidin 400 mg/ngày trước khi ngủ liên tục trong 5 năm.
    • Điều trị ngắn hạn loét dạ dày lành tính: Không có thông tin về lợi ích điều trị khi dùng trên 8 tuần.
    • Dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bệnh nặng.
    • Điều trị trường hợp tăng tiết bệnh lý (ví dụ, hội chứng Zollinger-Ellison, tăng tế bào tuyến vú, đa u nội tiết)

    Chỉ định:

    • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày lành tính.
    • Giảm liều để điều trị duy trì sau khi đã lành vết loét cho các bệnh nhân loét tá tràng.
    • Dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bệnh nặng.
    • Điều trị các trường hợp tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger – Ellison, tăng tế bào tuyến vú, đa u nội tiết).

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liều dùng:

    • Tiêm bắp: 300mg mỗi 6-8 giờ. Không cần pha loãng (có thể bị đau tại vị trí tiêm)
    • Tiêm tĩnh mạch: 300mg mỗi 6-8 giờ. Với những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn thì tăng liều mỗi lần 300mg nhưng không quá 2400 mg/ngày. Khi tiêm cần pha loãng 1 ống với dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc các dung dịch tương thích khác để được 20 ml dung dịch và iêm chậm trong thời gian ít nhất là 5 phút.
    • Truyền tĩnh mạch gián đoạn: Truyền 300mg mỗi 6-8 giờ trong 15-20 phút. Với những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn thì tăng liều mỗi lần 300mg nhưng không vượt quá 2400 mg/ngày. Thuốc được pha loãng với ít nhất 50ml dung dịch dextrose 5% hoặc các dung dịch tương thích khác.
    • Truyền tĩnh mạch liên tục: Truyền 37,5 mg mỗi giờ (900mg/ngày). Với trường hợp cần tăng pH dạ dày nhanh thì cần tiêm tĩnh mạch ban đầu với liều 150mg sau đó mới truyền liên tục. Pha loãng 900mg (3 ống) trong dung dịch tương thích và truyền trong 24 giờ. Ghi : Có thể pha loãng thuốc thành 100 – 1000ml dung dịch. Nếu thể thích truyền trong 24 giờ dưới 250ml thì nên dùng bơm thể tích. Trong một nghiên cứu ở các bệnh nhân bị tăng tiết bệnh lý, liều dùng trung bình của cimetidin là 160 mg/giờ (40 – 600 mg/giờ). Liều dùng này giúp duy trì mức tiết acid dạ dày nhỏ hơn hoặc bằng 10 mEq/giờ. Tốc độ truyền có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu và tình trạng của bệnh nhân.
    • Dự phòng cho trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa trên: Liều dùng khuyến nghị cho người lớn: Truyền tĩnh mạch liên tục 50mg/giờ.
    • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút thì truyền 25mg/giờ. Chưa có nghiên cứu điều trị trên 7 ngày.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Đã có các bệnh nhân suy thận nặng được điều trị bằng cimetidin, tuy nhiên, rất giới hạn. Trên cơ sở kinh nghiệm này, khuyến cáo liều dùng là 300 mg mỗi 12 giờ bằng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Nếu tình trạng bệnh nhân cần tăng liều dùng thì có thể tăng lên 300 mg mỗi 8 giờ, nhưng phải thận trọng.
      • Trường hợp suy thận nặng, có thể bị tích lũy thuốc, nên dùng các liều cách xa nhau. Khi bị suy gan, cũng có thể cần phải giảm liều dùng.
      • Lọc thận nhân tạo có thể làm giảm lượng cimetidin trong máu. Nên điều chỉnh thời gian dùng thuốc sao cho khớp với cuối kỳ lọc thận nhân tạo.
      • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml / phút đang được điều trị dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên: nên dùng nửa liễu.
      • Chỉ dùng thuốc nếu dung dịch trong suốt và ống tiêm còn nguyên vẹn. Bỏ phần thuốc còn dư. Nếu màu của dung dịch và bao bì có thể quan sát được, tất cả các dung dịch thuốc tiêm đều phải kiểm tra cặn và màu của thuốc trước khi sử dụng.

    Cách dùng:

    Thuốc được dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đối cho các bệnh nhân điều trị nội trú bị tăng tiết bệnh lý, bệnh nhân bị loét dạ dày khó lành hoặc những bệnh nhân không uống được thuốc.

    Chưa có chỉ định dùng đường tiêm với bệnh nhân trào ngược thực quản.

    Thuốc có thể được tiêm trực tiếp hoặc pha loãng với các dung dịch tiêm truyền như natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%, 10% Lactat Ringer hoặc Natri Carbonat 5%. Các dung dịch tiêm đã pha loãng này chỉ nên được sử dụng trong vòng 48 giờ.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều

    • Biểu hiện: triệu chứng thần kinh trung ương nặng.
    • Xử trí: đưa bệnh nhân tới trung tâm y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.

    Quên liều

    • Nếu bạn quên liều Suwelin 300mg/2ml Injection thì cần dùng ngay khi nhớ ra, nếu gần liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Tuyệt đối không sử dụng thuốc đối với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Đã có báo cáo về các tác dụng không mong muốn ở các bệnh nhân dùng cimetidin được phân nhóm theo hệ cơ quan. Tỷ lệ từ 1% trở lên được lấy từ các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát. Đường tiêu hóa: Tiêu chảy (thường nhẹ) đã được báo cáo ở khoảng 1% bệnh nhân.

    • Tiêu hóa: Tiêu chảy (thường nhẹ).
      Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu từ mức độ nhẹ đến nặng đã được báo cáo ở 3,5% trên 924 bệnh nhân dùng 1600 mg/ngày, 2,1% trên 2225 bệnh nhân dùng 800 mg/ngày và 2,3% trên 1,897 bệnh nhân dùng giả dược. Chóng mặt và mất ngủ (thường nhẹ) đã được báo cáo ở 1% bệnh nhân dùng 1600 mg/ngày hoặc 800 mg/ngày.
      Các trạng thái mơ hồ, kích động, tâm thần, trầm cảm, lo âu, ảo giác, mất định hướng cũng được báo cáo ở các bệnh nhân bệnh nặng. Các tình trạng này thường xuất hiện trong vòng 2- 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị bằng cimetidin và chấm dứt sau khi ngưng thuốc 3-4 ngày. Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông đã được báo cáo ở các bệnh nhân điều trị trong một tháng hay dài hơn. Ở các bệnh nhân điều trị tình trạng tăng tiết bệnh lý, tỷ lệ này là 4%, nếu tính chung các nghiên cứu khác nhau thì tỷ lệ này là 0,3 đến 1%. Không có bằng chứng về rối loạn nội tiết, tình trạng này duy trì không đổi hoặc trở lại bình thường khi tiếp tục điều trị bằng cimetidin.
      Có báo cáo về tình trạng bất lực có tính thuận nghịch ở các bệnh nhân tăng tiết bệnh lý, ví dụ hội chứng Zollinger-Ellison, dùng cimetidin liều cao trong ít nhất 12 tháng (từ 12 đến 79 tháng, trung bình là 38 tháng). Tuy nhiên, trong các khảo sát quy mô lớn ở liều dùng thông thường. tỷ lệ này không cao hơn tỷ lệ chung của dân số.
    • Huyết học: Có báo cáo tình trạng giảm bạch cầu ở các bệnh nhân điều trị bằng cimetidin (khoảng 1/100.000 bệnh nhân), bao gồm mất bạch cầu hạt (tỷ lệ khoảng 3 phần triệu). Đa số báo cáo này ở các bệnh nhân bị bệnh nặng có dùng các thuốc gây giảm bạch cầu. Thiếu tiểu cầu (tỷ lệ khoảng 3 phần triệu) và rất hiếm trường hợp bị thiếu toàn thể huyết cầu hoặc thiếu máu bất sản được báo cáo. Cũng như vài thuốc ức chế cạnh tranh trên receptor H2, đặc biệt hiểm báo cáo về tình trạng thiếu máu huyết giải miễn dịch.
    • Gan mật: Đã có báo cáo tăng transaminase huyết thanh có liên hệ liều dùng. Đa số trường hợp khổng tiến triển khi tiếp tục điều trị và trở về bình thường ở cuối đợt điều trị. Hiếm có báo cáo về tình trạng ứ mật ở gan. Các tác dụng này thường là thuận nghịch. Không có khuynh hướng gây tổn thương nhu mô gan. Tuy nhiên đôi khi cũng có tình trạng tổn thương gan do các thuốc ức chế cạnh tranh receptor H2, rất hiếm báo cáo tử vong.
    • Cũng có báo cáo về một trường hợp dùng cimetidin, chứng minh bằng sinh thiết cho thấy bị xơ quanh tĩnh mạch cửa.
    • Cũng có báo cáo vài trường hợp hiếm bị viêm tụy, nhưng hết sau khi ngưng thuốc.
    • Mẫn cảm: Hiếm trường hợp có phản ứng sốt và dị ứng bao gồm sốc phản vệ và viêm mạch máu mẫn cảm. Các tình trạng này hết sau khi ngưng dùng thuốc.
    • Thận: Hơi tăng creatinin huyết tương có liên quan liều dùng, có lẽ là do cạnh tranh bài tiết ở ống thận, không làm hại chức năng thận. Có vài trường hợp hiếm bị viêm thận kẽ và bí tiểu, tuy nhiên tình trạng chấm dứt khi ngưng dùng thuốc.
    • Tim mạch: Hiếm trường hợp bị chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, chẹn nút nhĩ thất khi dùng thuốc ức chế cạnh tranh receptor Hz.
    • Cơ xương: Hiếm có báo cáo về tình trạng đau cơ đau khớp thuận nghịch. Cũng có báo cáo tái phát các triệu chứng viêm khớp trước đó. Các tình trạng này sẽ giảm khi giảm liều dùng cimetidin. Cũng có báo cáo về các trường hợp viêm đa cơ, nhưng hiếm và không chứng minh được có liên quan đến cimetidin.
    • Da: Rất hiếm có trường hợp bị nổi mày đay nhẹ, phản ứng nặng trên da như hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy do dùng thuốc ức chế cạnh tranh receptor H2. Cũng có báo cáo tình trạng rụng tóc thuận nghịch, nhưng rất hiếm.
    • Chức năng miễn dịch: Có bảo cáo về tình trạng bội nhiễm giun lươn ở bệnh nhân miễn dịch kém, nhưng đặc biệt hiếm.

    NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ DỤNG THUỐC NÀY

    Thông qua các hệ thống enzym của ti thể, cimetidin làm giảm sự chuyển hóa qua gan của các thuốc chống đông loại warfarin, phenytoin, propranolol, nifedipin, clordiazepoxid, diazepam, các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, lidocain, theophylin và metronidazol, do đó làm chậm sự thải trừ và tăng nồng độ trong máu của các thuốc này.

    Đã có báo cáo về tác dụng đáng kể trên lâm sàng đối với các thuốc chống động warfarin, vì vậy nên kiểm soát thời gian prothrombin, có thể cần phải điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông khi dùng đồng thời với cimetidin. Tương tác với phenytoin, lidocain và theophylin cũng gây tác dụng có hại trên lâm sàng.

    Tuy nhiên, một nghiên cứu chéo ở các người khỏe mạnh dùng cimetidin 300 mg x 4 lần/ngày hoặc 800 mg lúc đi ngủ, dùng đồng thời với theophylin viên tác động kéo dài 300 mg x 2 lần / ngày cho thấy: nồng độ đỉnh của theophylin ở trạng thái ổn định ít bị biến động khi dùng liều 800 mg lúc đi ngủ, đặc biệt là ở người từ 54 tuổi trở lên. Không có dữ liệu dùng trên 10 ngày

    (Ghi chú: Tất cả bệnh nhân dùng theophylin phải được kiểm soát phù hợp, cho dù có dùng đồng thời với thuốc khác hay không).
    Khi bắt đầu hoặc ngưng dùng cimetidin, có thể cần điều chỉnh liều dùng của các thuốc dùng đồng thời liệt kê ở phần trên hoặc các thuốc khác có chuyển hóa tương tự, đặc biệt ở các bệnh nhân suy thận và/hoặc suy gan để duy trì nồng độ điều trị tối ưu.
    Thay đổi pH có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của một số thuốc (ví dụ, ketoconazol). Nếu cần thiết nên dùng thuốc 2 giờ trước khi dùng cimetidin.

    THẬN TRỌNG

    Thận trọng chung:
    Đã có báo cáo về một số hiếm trường hợp bị loạn nhịp tim và hạ huyết áp khi tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch cimetidin hydroclorid.
    Đáp ứng với điều trị bằng cimetidin không loại trừ sự hiện diện của u dạ dày ác tính. Đã có báo cáo về vài trường hợp tạm lành vết loét dạ dày, mặc dầu sau đó phát hiện u ác tính. Thỉnh thoảng có trường hợp bị tình trạng mơ hồ, thường ở các bệnh nhân bệnh nặng. Tuổi cao (50 tuổi trở lên), có tổn thương gan hay thận cũng có góp phần tạo nên tình trạng này. Vài bệnh nhân, tình trạng mơ hồ này nhẹ và không cần ngưng dùng thuốc. Ở các trường hợp cần phải ngưng dùng thuốc thì tình trạng này chấm dứt sau khi ngưng dùng thuốc 3-4 ngày.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Các nghiên cứu trên hệ sinh sản đã được tiến hành trên chuột và thỏ ở liều dùng gấp 40 lần liều dùng ở người cho thấy cimetidin không gây ảnh hưởng đến sự thụ thai và bào thai. Tuy nhiên, không có các nghiên cứu đầy đủ có kiểm soát ở phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng đối với người, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết.
    • Phụ nữ cho con bú: Cimetidin được tiết vào sữa mẹ, do đó nếu mẹ dùng thuốc thì không được nuôi con bằng sữa mẹ.

    Sử dụng cho bệnh nhi: Có rất ít kinh nghiệm lâm sàng đối với bệnh nhi. Vì vậy không nên dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 16 tuổi, trừ trường hợp thầy thuốc dự đoán lợi ích của việc dùng thuốc cao hơn nguy cơ có thể xảy ra. Đã có trường hợp dùng ở liều 20 .. 40 mg/kg mỗi ngày.

    Bệnh nhân suy giảm miễn dịch:
    các bệnh nhân suy giảm miễn dịch, giảm acid dịch vị do các thuốc ức chế acid như cimetidin có thể gây bội nhiễm giun lươn.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp. Nhiệt độ thích hợp là dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 ống x 2ml.

    HẠN SỬ DỤNG

    48 tháng kể từ ngày sản xuất

    NHÀ SẢN XUẤT

    Nhà sản xuất: Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd – Đài Loan.
    Số đăng ký: VN-21343-18.

    ban thuoc Suwelin, gia thuoc Suwelin, Suwelin la thuoc gi, Suwelin là thuốc gì, mua thuoc Suwelin o dau, Thuốc Suwelin, thuoc Suwelin, giá thuốc Suwelin bao nhiêu, Suwelin có tốt không, giá Suwelin, Suwelin mua ở đâu, Suwelin giá bao nhiêu, Suwelin bán ở đâu, cách dùng Suwelin, Suwelin có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Suwelin, Suwelin gia bao nhieu, tac dung phu Suwelin, mua thuoc Suwelin o dau uy tin, cach dung Suwelin, cách dùng thuốc Suwelin, cach dung thuoc Suwelin, lieu dung Suwelin, liều dùng Suwelin, ban thuoc Suwelin 300mg, gia thuoc Suwelin 300mg, Suwelin 300mg la thuoc gi, Suwelin 300mg là thuốc gì, mua thuoc Suwelin 300mg o dau, Thuốc Suwelin 300mg, thuoc Suwelin 300mg, giá thuốc Suwelin 300mg bao nhiêu, Suwelin 300mg có tốt không, giá Suwelin 300mg, Suwelin 300mg mua ở đâu, Suwelin 300mg giá bao nhiêu, Suwelin 300mg bán ở đâu, cách dùng Suwelin 300mg, Suwelin 300mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Suwelin 300mg, Suwelin 300mg gia bao nhieu, tac dung phu Suwelin 300mg, mua thuoc  Suwelin 300mg o dau uy tin, cach dung Suwelin 300mg, cách dùng thuốc Suwelin 300mg, cach dung thuoc Suwelin 300mg, lieu dung Suwelin 300mg, liều dùng Suwelin 300mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc