Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Stadloric 200 Stada

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Celecoxib

    THÀNH PHẦN

    Celecoxib …………………………………….. 200mg

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    • Đau cấp, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
    • Thống kinh nguyên phát.
    • Điều trị triệu chứng thoái hóa xương khớp, viêm khớp dạng thấp ở người lớn; hỗ trợ làm giảm số lượng polyp trong liệu pháp thông thường điều trị bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Liu dùng:

    – Thoái hóa xương khớp:

    • Liều thông thường: 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 liều bằng nhau. Liều trên 200 mg/ngày (như 200 mg/lần x 2 lần/ngày) không cho thấy có hiệu quả hơn.

    – Viêm khớp dạng thấp ở người lớn:

    • Liều thông thường: 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cao hơn (400 mg/lần x 2 lần/ngày) không có tác dụng tốt hơn liều 100 – 200 mg/lần x 2 lần/ngày.

    – Polyp đại – trực tràng:

    • Liều 400 mg/lần x 2 lần/ngày, uống vào bữa ăn. Độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng ở những bệnh nhân bệnh polyp dạng tuyến đại trực tràng có tính gia đình chưa được nghiên cứu.

    – Đau nói chung và thống kinh:

    • Liều thông thường: 400 mg uống 1 lần, nếu cần tiếp theo 200 mg trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau, có thể cho liều 200 mg uống 2 lần/ngày.

    – Người già (trên 65 tuổi):

    • Đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50 kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi bắt đầu điều trị.

    – Suy thận:

    • Nếu cần thiết phải dùng celecoxib cho người suy thận nặng, phải giám sát chặt chẽ chức năng thận. Không có khuyến cáo đặc biệt nào về điều chỉnh liều cho người suy thận mạn.

    – Suy gan:

    • Giảm liều khoảng 50% đối với bệnh nhân suy gan vừa.

    Cách dùng:

    Có thể dùng lúc đói hoặc no

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Bệnh nhân quá mẫn với celecoxib, sulfonamid.
    – Suy tim nặng.
    – Suy thận nặng (bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
    – Suy gan nặng.
    – Bệnh viêm ruột.
    –  Loét đường tiêu hóa dạng tiến triển hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
    – Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc các phản ứng kiểu dị ứng khác nhau khi dùng aspirin hoặc các thuốc NSAID khác. Đã có báo cáo về các phản ứng kiểu phản vệ nặng, đôi khi gây tử vong, với các thuốc NSAID ở những bệnh nhân này.
    – Celecoxib không chỉ định dùng cho trẻ em.
    – Celecoxib không chỉ định dùng điều trị đau sau phẫu thuật thay thế động mạch vành

    THẬN TRỌNG

    – Bệnh nhân bệnh tim mạch, có yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch; suy thận, suy tim, suy gan, đang dùng thuốc lợi tiểu và ACEI, cao tuổi.
    Phụ nữ có thai và cho con bú:

    •  Phụ nữ có thai: Cho đến nay, chưa có các nghiên cứu đầy đủ về celecoxib ở phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng celecoxib cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Không dùng celecoxib ở 3 tháng cuối của thai kỳ, vì các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể có tác dụng xấu trên hệ tim mạch của thai.
    • Phụ nữ cho con bú: Chưa biết celecoxib có được phân bố vào sữa mẹ hay không. Vì celecoxib có thể gây những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú sữa mẹ, cần cân nhắc lợi/ hại hoặc ngừng cho bú, hoặc ngừng dùng celecoxib.
    – Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân bị hoa mắt, chóng mặt, hay ngủ gà trong khi dùng celecoxib thì không nên lái xe hay vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    – Thường gặp:

    • Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
    • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
    • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.
    • Da: Ban.
    • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.
    – Hiếm gặp:
    • Tim mạch: Ngất, suy tim sung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.
    • Tiêu hóa:Tắc ruột, thủng ruột, chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.
    • Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.
    • Huyết học: Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.
    • Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.
    • Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát.
    • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.
    • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens-Johnson.
    • Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phản vệ, phù mạch.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    (khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

    • Celecoxib có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của ACEI; tác dụng tăng bài tiết natri niệu của furosemid và thiazid; sự thanh thải thận của lithi, dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương
    • Aspirin liều thấp (có thể tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa hoặc các biến chứng khác).
    • Fluconazol (có thể tăng đáng kể nồng độ celecoxib trong huyết tương).
    • Các thuốc được chuyển hóa bởi CYP450 2D6 (celecoxib ức chế CYP450 2D6).
    • Thận trọng dùng đồng thời thuốc có tác dụng ức chế cytochrom P450 2C9 (có thể ảnh hưởng đến dược động học của celecoxib), warfarin (theo dõi xét nghiệm về đông máu)

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Viên nang: 200 mg
    Hộp 3 vỉ x 10 viên
    Hộp 6 vỉ x 10 viên
    Hộp 10 vỉ x 10 viên

    HAN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Stada VN

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc