Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Rewisca 50mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Pegabalin

    THÀNH PHẦN

    Pegabalin 50mg.
    Tá dược vừa đủ 1 viên.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.
    • Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn

    Chỉ định:

    • Đau thần kinh: Thuốc được chỉ định để điều trị đau thần kinh trung ương ngoại vi ở người lớn.
    • Bệnh động kinh: Thuốc được chỉ định như một liệu pháp bổ trợ cho người lớn có cơn động kinh cục bộ có hoặc không có co giật toàn thân thứ phát.
    • Rối loạn lo âu lan tỏa: Thuốc được chỉ định để điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (GAD) ở người lớn.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống. Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
    • Liều dùng:  Khoảng liều từ 150 -600mg mỗi ngày được chia làm 2 hoặc 3 lần.
      • Đau thần kinh: Điều trị bằng pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày, chia 2 hoặc 3 lần. Dựa trên khả năng dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể được tăng đến 300mg mỗi ngày sau khoảng 3-7 ngày, và nếu cần thiết có thể dùng liều tối đa 600mg mỗi ngày sau khoảng 7 ngày tăng liều.
      • Bệnh động kinh: Điều trị bằng pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày, chia làm 2-3 lần. Dựa trên khả năng dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể được tăng đến 300mg mỗi ngày sau 7 ngày, và nếu cần thiết có thể dùng liều tối đa 600mg mỗi ngày sau khoảng 7 ngày tăng liều.
      • Rối loạn lan tỏa: Khoảng liều từ 150-600mg mỗi ngày, chia làm 2-3 lần. Sự cần thiết của việc điều trị cần được đánh giá lại thường xuyên, điều trị bằng pregabalin có thể được bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày. Dựa trên khả năng dung nạp và đáp ứng của từng bệnh nhân, liều dùng có thể được tăng đến 300mg mỗi ngày sau 7 ngày. Sau 7 ngày tiếp theo liều dùng có thể tăng đến 450mg mỗi ngày.  Liều tối đa là 600mg mỗi ngày có thể đạt được sau 7 ngày tăng liều.
      • Bệnh nhân suy thận:
        • Thanh thải creatinin ≥ 60ml/phút:
          • Liều khởi đầu: 150mg/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
          • Liều tối đa: 600ng/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
        • Thanh thải creatinin ≥ 30 và < 60ml/phút:
          • Liều khởi đầu: 75mg/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
          • Liều tối đa: 300ng/ngày, chia làm 2-3 lần/ngày.
        • Thanh thải creatinin ≥ 15 và < 30ml/phút:
          • Liều khởi đầu: 25-50mg/ngày, chia làm 1-2 lần/ngày.
          • Liều tối đa: 150ng/ngày, chia làm 1-2 lần/ngày.
        • Thanh thải creatinin <15ml/phút:
          • Liều khởi đầu: 25mg/ngày, 1 lần/ngày.
          • Liều tối đa: 75mg/ngày, 1 lần/ngày.
        • Liều bổ sợ sau khi thẩm tách máu (liều đơn bổ sung):
          • Liều khởi đầu: 25mg/ngày.
          • Liều tối đa: 100mg/ngày.
      • Bệnh nhân bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân bị suy gan.
      • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi và thanh thiếu niên (12-17 tuổi) chưa được xác định, do đó không dùng thuốc này cho trẻ em.
      • Người già (>65 tuổi): Có thể cần giảm liều ở người già do chức năng thận của người cao tuổi bị suy giảm.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Không dùng thuốc cho người bệnh quá mẫn với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    • Khi được yêu cầu ngưng sử dụng pregabalin, cần thực hiện từ từ trong thời gian tối thiểu 1 tuần không phụ thuộc vào chỉ định.
    • Thận trọng khi sử dụng:
      • Bệnh nhân bị tiểu đường: Đã có báo cáo 1 số bệnh nhân bị tiểu đường có biểu hiện tăng cân khi dùng pregabalin có thể cần phải điều chỉnh các thuốc hạ đường huyết.
      • Phản ứng quá mẫn: Nên ngừng sử dụng nếu có các triệu chứng phù mạch như sưng mặt, quanh miệng, hoặc đường hô hấp trên.
      • Chóng mặt, ngủ gà, mất ý thức, lú lẫn, tâm thần suy giảm: Bệnh nhân được khuyến cáo nên thận trọng cho đến khi đã quen với những tác dụng không mong muốn có thể xảy ra của thuốc.
      • Suy thận: Đã có báo cáo về trường hợp suy thận và trong 1 số trường hợp đã cho thấy ngưng điều trị pregabalin làm hồi phục các tác dụng không mong muốn này.
      • Ngưng sử dụng các thuốc chống động kinh dùng đồng thời: Chưa có đầy đủ dữ liệu về việc ngừng sử dụng thuốc chống động kinh dùng đồng thời để dùng đơn độc pregabalin, khi mà kiểm soát cơn động kinh với bổ trợ bằng pregabalin đã được ghi nhận.
      • Bệnh nhân cần được thông báo về các triệu chứng cai thuốc như: mất ngủ, đau đầu, buồn nôn, bồn chồn, tiêu chảy, hội chứng cúm, tình trạng kích động, trầm cảm, đau, co giật, tăng tiết mồ hôi và chóng mặt.
      • Suy tim sung huyết: Nên thận trọng khi sử dụng pregabalin người lớn tuổi bị tổn thương tim mạch.
      • Điều trị đau thần kinh trung ương to tổn thương tủy sống: Tỷ lệ tác dụng phụ chung, các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là ngủ gà tăng lên.
      • Ý nghĩ và hành vi tự tử: Bệnh nhân cần được theo dõi các dấu hiệu của ý nghĩ và hành vi tự tử và cần được điều trị thích hợp. Bệnh nhân nên được khuyến cáo để tìm tư vấn y tế nếu có các dấu hiệu của ý nghĩ và hành vi tự tử
      • Giảm chức năng đường tiêu hóa: khi sử dụng kết hợp pregabalin và opioid, cần xem xét các biện pháp để ngăn ngừa táo bón.
      • Dùng thuốc sai, khả năng lạm dụng hoặc phụ thuộc thuốc: Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những  bệnh nhân có tiền sử lạm dụng thuốc và bệnh nhân cần được theo dõi các triệu chứng của việc dùng sai, lạm dụng hoặc phụ thuộc pregabalin (tăng dung nạp, tăng liều, hành vi tìm kiếm thuốc đã được báo cáo).
      • Bệnh não: Đã cso báo cáo các trường hợp bị bệnh não, chủ yếu là ở những bệnh nhân có các yếu tố tiềm ẩn có thể phát triển bệnh não.

    – Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ khi sử dụng pregabalin cho phụ nữ có thai, không nên sử dụng pregabalin cho phụ nữ có thai trừ khi thật sự cần thiết (nếu lợi ích của việc điều trị cho người mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi).
    • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ: Do chưa rõ nguy cơ tiềm ẩn ở người, biện pháp tránh thi hiệu quả phải được sử dụng ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
    • Phụ nữ đang cho con bú: pregabalin bài tiết vào sữa mẹ, cần quyết định ngưng cho trẻ bú sữa mẹ hoặc ngưng điều trị pregabalin có tính đến lợi ích của việc điều trị và nguy cơ có thể xảy ra.

    – Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe, sử dụng máy móc phức tạp hoặc tham gia các hoạt động có thể gây nguy hiểm.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
      • Thường gặp: Viêm mũi họng.
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
      • Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính.
    • Rối loạn hệ miễn dịch:
      • Ít gặp: Quá mẫn.
      • Hiếm gặp: Phù mạch, phản ứng dị ứng.
    • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa:
      • Thường gặp: Tăng sự thèm ăn.
      • Ít gặp: Chán ăn, hạ đường huyết.
    • Rối loạn tâm thần:
      • Thường gặp: Tâm trạng sảng khoái, lú lẫn, dễ bị kích thích, mất phương hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục.
      • Ít gặp: Ảo giác, cơn hoảng loạn, bồn chồn, kích động, trầm cảm, tâm trạng buồn phiền, tâm trạng phấn chấn, sự gây hấn, những thay đổi tâm trạng, mất nhân cách, khó khăn khi tìm từ diễn đạt, giấc mơ bất thường, tăng ham muốn tình dục, không đạt được cực khoái, lãnh đạm.
      • Hiếm gặp: Giải ức chế.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Hay gặp: Chóng mặt, ngủ gà, đau đầu.
      • Thường gặp: Mất điều hòa, bất thường trong phối hợp, run, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, rối loạn chú ý, dị cảm, giảm xúc giác, an thần, mất cân bằng, ngủ lịm.
      • Ít gặp: Ngất, trạng thái sững sờ, giật rung cơ, mất ý thức, tăng hoạt động tâm thần vận động, loạn vận động, chóng mặt tư thế, run, chủ ý, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, tinh thần suy giảm, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, tăng cảm giác, cảm giác bỏng rát, mất vị giác, khó chịu.
      • Hiếm gặp: Co giật, loạn khứu, giảm chức năng vận động, loạn năng viết.
    • Rối loạn thị giác:
      • Thường gặp: Nhìn mờ, song thị.
      • Ít gặp: Mất thị giác ngoại vi, rối loạn thị giác, sưng mắt, khuyết tật thị trường, giảm thị lực, đau mắt, mỏi mắt, lóa mắt, khô mắt, tăng tiết nước mắt, kích ứng mắt.
      • Hiếm gặp: Mất thị lực, viêm giác mạc, nhìn giao động, thay đổi nhận thức về chiều sâu của thị giác, giãn đồng tử, lác mắt, độ sáng của mắt.
    • Rối loạn tai và mê đạo:
      • Thường gặp: Chóng mặt.
      • Ít gặp: Tăng thính lực.
    • Rối loạn tim:
      • Ít gặp: Nhịp tim nhanh, bloc nhĩ nhất độ 1, nhịp tim chậm xoang, suy tim sung huyết.
      • Hiếm gặp: Kéo dài khoảng QT, nhịp tim nhanh xoang, loạn nhịp xoang .
    • Rối loạn mạch máu:
      • Ít gặp: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, cơn nóng bừng, đỏ bừng mặt, lạnh ngoại vi.
    • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:
      • Ít gặp: Khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, viêm mũi, ngáy, khô mũi.
      • Hiếm gặp: Phổi phù nề, đau thắt ngực.
    • Rối loạn tiêu hóa:
      • Thường gặp: Nôn, buồn  nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, khô miệng.
      • Ít gặp: Trào ngược dạ dày thực quản, tăng tiết nước bọt, giảm xúc giác ở miệng.
      • Hiếm gặp: Cổ trướng, viêm tụy, sưng lưỡi, khó nuốt.
    • Rối loạn gan mật:
      • Ít gặp: Tăng men gan.
      • Hiếm gặp: Vàng da.
      • Rất hiếm gặp: Suy gan, viêm gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da:
      • Ít gặp: Ban da nổi mụn, mề đay, tăng tiết mồ hôi, ngứa.
      • Hiếm gặp: Hội chứng stevens Johnson, mồ hôi lạnh.
    • Rối loạn mô liên kết và cơ xương:
      • Thường gặp: Chuột rút cơ, đau khớp, đau lưng, đau chân tay, co thắt cổ tử cung.
      • Ít gặp: Sưng khớp, đau cơ, co giật cơ, đau cổ, cứng cơ.
      • Hiếm gặp: Globin cơ niệu kịch phát.
    • Rối loạn thận và tiết niệu:
      • Ít gặp: Tiểu không kiểm soát, khó tiểu tiện.
      • Hiếm gặp: Suy thận, giảm niệu, bí tiểu.
    • Rối loạn hệ sinh sản và vú:
      • Thường gặp: Rối loạn chức năng cương dương.
      • Ít gặp: Rối loạn chức năng tình dục, xuất tinh chậm, đau bụng kinh, đau ngực.
      • Hiếm gặp: Vô kinh, chất tiết ở vú, tăng kích thước vú, to vú ở nam giới.
    • Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc:
      • Thường gặp: Phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm thấy bất thường, mệt mỏi.
      • Ít gặp: Phù toàn thân, phù mặt, tức ngực, đau, sốt, khát, ớn lạnh, suy nhược.
    • Ảnh hưởng đến các kết quả xét nghiệm:
      • Thường gặp: Tăng cân.
      • Ít gặp: Tăng creatine phosphokinase trong máu, tăng đường huyết, giảm số lượng tiểu cầu, tăng creatinin máu, giảm kali máu, giảm cân.
      • Hiếm gặp: Giảm số lượng bạch cầu.

    TƯƠNG TÁC

    • Thuốc tránh thai dùng đường uống, norethisterone và/hoặc ethinyl estradiol: Sử dụng đồng thời pregabalin với các thuốc tránh thai đường uống norethisterone và/hoặc ethinyl estradiol không ảnh hưởng đến dược động học ở trạng thái ổn định của từng chất.
    • Các thuốc ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương:
      • Pregabalin có thể làm tăng tác dụng của ethanol và lorazepam.
      • Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát, sử dụng đồng thời pregabalin đa liều dùng đường uống với oxycodone, lorazepam, hoặc ethanol không gây các ảnh hưởng quan trọng trên lấm sàng đối với hô hấp.
      • Pregabalin làm tăng sự suy giảm nhận thức và chức năng vận động tho do oxycodone gây ra.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 4 vỉ x 14 viên.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    KRKA, D.D., Novo Mesto – Slovenia.

    Lưu ý: Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
    Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Rewisca 50mggia thuoc Rewisca 50mgRewisca 50mg la thuoc gi, Rewisca 50mg là thuốc gìmua thuoc Rewisca 50mg o dau, Thuốc Rewisca 50mg, thuoc Rewisca 50mggiá thuốc Rewisca 50mg bao nhiêuRewisca 50mg có tốt không, giá Rewisca 50mgRewisca 50mg mua ở đâu, Rewisca 50mg giá bao nhiêuRewisca 50mg bán ở đâu, cách dùng Rewisca 50mg, Rewisca 50mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Rewisca 50mgRewisca 50mg gia bao nhieu, tac dung phu Rewisca 50mg, mua thuoc Rewisca 50mg o dau uy tin, cach dung Rewisca 50mg, cách dùng thuốc Rewisca 50mg, cach dung thuoc Rewisca 50mg, lieu dung Rewisca 50mg, liều dùng Rewisca 50mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc