Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Refix 550mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Refix 550mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thành phần

    Refix 550mg chứa hoạt chất chính:

    • Rifaximin 550mg
    • Tá dược gồm: Cellulose, Polyvinylpyrrolidone K-30, Vitamin C, bột Talc, Magnesi stearat….

    Dược lực học

    Rifaximin là một kháng sinh có tác dụng tại chỗ được bán tổng hợp dựa trên rifamycin SV.

    Rifaximin tác dụng bằng cách gắn vào tiểu đơn vị beta của RNA polymerase phụ thuộc DNA của vi khuẩn dẫn đến ức chế sự tổng hợp RNA vi khuẩn.

    Rifaximin có phổ kháng khuẩn rộng kháng lại hầu hết các vi khuẩn gram dương và gram âm, hiếu khí và kỵ khí gây nhiễm khuẩn ruột.

    Do thuốc được hấp thu rất kém từ đường ruột, rifaximin có tác dụng tại chỗ ở ruột và không có tác dụng chống lại các tác nhân gây bệnh xâm lấn ngay cả những vi khuẩn nhạy cảm trên in vitro.

    Trong điều trị ngăn ngừa tái phát bệnh não gan, rifaximin được cho là có tác dụng trên hệ vi khuẩn đường ruột.

    Cơ chế đề kháng

    Sự phát triển đề kháng với rifaximin chủ yếu là do sự hồi phục nhiễm sắc thể, một bước thay đổi trong gen rpoB mã hóa RNA polymerase của vi khuẩn.

    Các nghiên cứu lâm sàng nghiên cứu những thay đổi trong tính nhạy cảm của hệ vi khuẩn đường ruột của những bệnh nhân bị tiêu chảy khi đi du lịch đã không thể phát hiện ra sự xuất hiện của vi khuẩn gram dương kháng thuốc (ví dụ như Enterococci) và gram âm (E. coli) trong ba ngày điều trị với rifaximin.

    Sự phát triển đề kháng trong hệ vi khuẩn đường ruột bình thường đã được điều tra lặp đi lặp lại, liều cao rifaximin ở người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân viêm ruột. Chủng kháng với rifaximin phát triển, nhưng không ổn định và không cư trú ở đường tiêu hóa hoặc thay thế chủng rifaximin nhạy cảm. Khi ngừng điều trị chủng kháng thuốc đã nhanh chóng biến mất.

    Dữ liệu thực nghiệm và lâm sàng gợi ý rằng điều trị bằng rifaximin trên bệnh nhân ẩn chứa các chủng Mycobacterium tuberculosis hay Neisseria meningitidis sẽ không chọn đề kháng với rifampicin.

    Dược động học

    Hấp thu 

    Những nghiên cứu dược động học trên chuột cống, chó và người xác định rằng sau khi uống rifaximin ở dạng đồng hình α hầu như không được hấp thu (ít hơn 1%). Sau khi sử dụng rifaximin 550mg đơn liều và đa liều ở người khoẻ mạnh, thời gian trung bình để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là khoảng 1 giờ. Thông số dược động học (PK) thay đổi nhiều và tỷ lệ tích lũy trên AUC là 1,37.

    Sau khi dùng liều rifaximin lặp lại ở người tình nguyện khoẻ mạnh và những bệnh nhân tổn thương niêm mạc ruột (bệnh viêm ruột), nồng độ rifaximin trong huyết tương không đáng kể (dưới 10 ng/ml). Một sự gia tăng hấp thu rifaximin toàn thân không tương quan về mặt lâm sàng đã được ghi nhận khi dùng rifaximin trong vòng 30 phút sau bữa ăn nhiều chất béo.

    Ở những bệnh nhân bệnh não gan, nồng độ đỉnh của rifaximin trong huyết tương trung bình đạt 13,5 ng/ml sau khi dùng rifaximin 800 mg x 3 lần/ngày trong 7 ngày. Lượng thuốc tìm được sau 7 ngày dưới 0,1% liều dùng.

    Thông số dược động học của bệnh nhân có tiền sử bệnh não gan được đánh giá sau khi dùng rifaximin 550 mg x 2 lần/ngày. Thông số dược động học thay đổi lớn và phơi nhiễm rifaximin trung bình (AUCτ) ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh não gan (147 ng.giờ/ml) cao hơn khoảng 12 lần so với những người tình nguyện khoẻ mạnh sau khi dùng phác đồ với liều tương tự (12,3 ng.giờ/ml). Khi thông số dược động học được phân tích dựa trên phân loại Child – Pugh A và B, AUCτ trung bình cao hơn tương ứng 10 lần và 13 lần so với những đối tượng khoẻ mạnh.

    Phân bố

    Rifaximin gắn trung bình với protein huyết tương ở người. In vivo, tỷ lệ gắn protein trung bình là 67,5% ở những đối tượng khoẻ mạnh và 62% ở những bệnh nhân suy gan khi dùng rifaximin 550 mg.

    Chuyển hóa

    Nghiên cứu cân bằng khối thực hiện trên người tình nguyện khoẻ mạnh gợi ý lượng rifaximin đã hấp thu được trải qua quá trình chuyển hoá với lượng đào thải qua thận tối thiểu ở dạng thuốc không đổi. Enzym chịu trách nhiệm chính để chuyển hoá rifaximin chưa được biết rõ.

    Đào thải

    Rifaximin hầu như được đào thải qua phân.

    Trong một nghiên cứu cân bằng khối, sau khi uống 400 mg rifaximin gắn 14C ở người tình nguyện khoẻ mạnh, trong tổng số 96,94% thuốc tìm lại được, 96,62% thuốc gắn phóng xạ được tìm lại trong phân chủ yếu ở dạng thuốc không đổi và 0,32% thuốc được tìm lại trong nước tiểu hầu hết là chất chuyển hoá với 0,03% ở dạng thuốc không biến đổi. Rifaximin chiếm 18% hoạt tính phóng xạ trong huyết tương.

    Công dụng – Chỉ định

    Công dụng:

    • Điều trị hội chứng ruột kích thích với tiêu chảy (IBS – D) ở người lớn.
    • Giảm tái phát bệnh não gan ở những bệnh nhân ≥ 18 tuổi.

    Chỉ định: Thuốc Refix 550mg là thuốc bán theo toa cho bệnh nhân trên 18 tuổi. Thuốc được chỉ định cho các trường hợp

    • Ngăn ngừa tái phát bệnh não gan
    • Điều trị các triệu chứng như thay đổi suy nghĩ, hành vi và tính cách thay đổi do tích tụ độc tố trong não ở bệnh nhân gan
    • Hội chứng ruột kích thích
    • Tiêu chảy do vi khuẩn E coli
    • Dự phòng biến chứng nhiễm khuẩn trước và sau phẫu thuật đường ruột

    Cách dùng – Liều dùng

    Liều dùng:

    • Điều trị bệnh tiêu chảy do vi khuẩn E.Coli:
      • Liều dùng: 550mg/lần, 3 lần/ngày, thường là 8 giờ sử dụng thuốc một lần
      • Thời gian điều trị: 3 ngày
    • Điều trị Hội chứng ruột kích thích:
      • Liều dùng: 1 viên/lần, 3 lần/ngày
      • Thời gian điều trị: 14 ngày
    • Để ngăn ngằn bệnh não gan:
      • Liều dùng: 1 viên/lần, 2 lần/ngày, thường là cứ sau 12 giờ thì uống thuốc một lần
      • Thời gian điều trị: Phụ thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và chỉ định của bác sĩ

    Cách sử dụng:

    • Dùng trước hoặc sau khi ăn
    • Không được nhai hoặc bẻ viên mà nên nuốt nguyên viên với thuốc
    • Không nên tự ý tăng giảm liều mà cần theo sự chỉ định của bác sĩ

    Chống chỉ định

    • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc
    • Các trường hợp tắc ruột

    Thận trọng khi sử dụng

    Sử dụng ở trẻ em

    Mức độ an toàn và hiệu quả của rifaximin để ngăn ngừa bệnh não gan tái phát chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 18 tuổi.

    Sử dụng ở người già

    Trong nghiên cứu có kiểm soát sử dụng rifaximin ở bệnh nhân bệnh não gan, 19,4% bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên, trong khi 2,3% bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên. Không có sự khác biệt về mức độ an toàn và hiệu quả được ghi nhận giữa những đối tượng này và những người trẻ hơn, và những kinh nghiệm trên lâm sàng đã báo cáo chưa xác định sự khác biệt trong đáp ứng giữa người già và người trẻ tuổi nhưng không loại trừ tăng sự nhạy cảm ở một số người già.

    Tiêu chảy do Clostridium difficile

    Tiêu chảy do Clostridium difficile đã được báo cáo khi sử dụng hầu hết các kháng sinh bao gồm cả rifaximin, mức độ có thể thay đổi từ tiêu chảy nhẹ đến tử vong. Điều trị bằng thuốc kháng sinh làm thay đổi hệ vi khuẩn đường ruột và có thể dẫn tới sự sinh sôi quá mức của C. difficile.

    C. difficile sản sinh độc tố A và B góp phần gây tiêu chảy do C. difficile. Các chủng C. difficile sản sinh độc tố quá mức gây gia tăng bệnh tật hoặc tử vong do những bệnh nhiễm khuẩn này có thể dai dẳng khi điều trị bằng thuốc kháng sinh và có thể cần phải cắt ruột. Tiêu chảy do Clostridium difficile nên được xem xét ở tất cả bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi sử dụng thuốc kháng sinh. Cần ghi nhận tiền sử dùng thuốc do tiêu chảy bởi C. difficile đã được báo cáo xuất hiện trên 2 tháng sau khi dùng các thuốc kháng sinh.

    Nếu nghi ngờ hoặc chắc chắn tiêu chảy do C. difficile, nên ngừng sử dụng kháng sinh đang sử dụng mà kháng sinh đó không có tác dụng kháng C. difficile. Cần truyền dịch và chất điện giải thích hợp, bổ sung protein, điều trị bằng kháng sinh kháng C. difficile và đánh giá khả năng phẫu thuật theo chỉ định lâm sàng.

    Suy thận

    Không có dữ liệu lâm sàng nào về việc sử dụng rifaximin ở những bệnh nhân suy thận.

    Bệnh nhân suy gan nặng (Child – Pugh C)

    Tăng phơi nhiễm toàn thân ở bệnh nhân suy gan. Thử nghiệm lâm sàng giới hạn ở những bệnh nhân có điểm MELD < 25. Do đó, cần cẩn trọng khi dùng rifaximin ở những bệnh nhân suy gan nặng (Child – Pugh C).

    Phát triển vi khuẩn kháng thuốc

    Phát triển các chủng vi khuẩn kháng thuốc kể cả Staphylococcus aureus nếu bệnh nhân phơi nhiễm với rifaximin lâu dài. Những chủng kháng rifaximin cũng đề kháng với rifampicin. Do đó, không khuyến cáo sử dụng rifaximin ở những bệnh nhân ít có nguy cơ bị phát triển bệnh não gan giai đoạn muộn hoặc những bệnh nhân có đáp ứng tốt với thuốc thay thế.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    Chóng mặt đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng. Tuy nhiên, rifaximin có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    Thời kỳ mang thai

    Nghiên cứu tiền lâm sàng của thuốc rifaximin chất chuyển hoá qua nhau thai chưa được thực hiện.

    Thời kỳ cho con bú

    Chưa biết rifaximin chất chuyển hoá của nó có bài tiết vào sữa người hay không. Nguy cơ trên trẻ chưa được loại trừ. Nên quyết định ngừng cho trẻ bú sữa hoặc ngừng rifaximin tuỳ theo lợi ích của việc cho trẻ bú sữa mẹ so với lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.

    Tương tác thuốc

    Do hấp thu không đáng kể từ đường tiêu hoá sau khi uống rifaximin nên nguy cơ tương tác thuốc toàn thân thấp.

    Nghiên cứu in vitro cho thấy rifaximin không ức chế các isozym cytochrom P450 1A2, 2A6, 2B6, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và CYP3A4 ở nồng độ lên đến 200 ng/ml (ít nhất 10 lần Cmax lâm sàng). Rifaximin không ức chế những enzym này khi dùng trên lâm sàng.

    Trong nghiên cứu in vitro gợi ý rifaximin gây cảm ứng CYP3A4, nhưng ở những bệnh nhân có chức năng gan bình thường, rifaximin ở liều khuyến cáo không gây cảm ứng CYP3A4. Hiện chưa biết rifaximin có ảnh hưởng đáng kể lên dược động học của những cơ chất của CYP3A4 dùng đồng thời với rifaximin ở những bệnh nhân suy giảm chức năng gan có sự gia tăng nồng độ rifaximin hay không.

    Do ảnh hưởng trên hệ vi sinh vật đường ruột, hiệu quả của thuốc tránh thai estrogen dùng đường uống có thể giảm sau khi dùng rifaximin. Tuy nhiên, khuyến cáo dùng thuốc tránh thai bổ sung, đặc biệt là khi hàm lượng estrogen dưới 50 mg.

    Tác dụng phụ

    Khi sử dụng thuốc Refix – 550, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Tiêu hóa: Đau bụng trên, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, trướng bụng.
    • Thần kinh: Trầm cảm, chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
    • Co thắt cơ, đau khớp, phù ngoại biên.

    Không thường gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Tiêu hóa: Đau bụng, giãn tĩnh mạch thực quản xuất huyết, khô miệng, khó chịu dạ dày.
    • Thần kinh: Rối loạn cân bằng, mất trí nhớ, co giật, rối loạn sự chú ý, giảm cảm giác, suy giảm trí nhớ.
    • Khó tiểu, tiểu gắt.
    • Ngã.
    • Phù, sốt.

    Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

    • Viêm phổi, viêm mô liên kết dưới da, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm mũi.
    • Mất nước.
    • Tăng huyết áp, hạ huyết áp.
    • Táo bón.
    • Protein niệu.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

    Qúa liều và xử lý

    • Trong các trường hợp sử dụng thuốc Refix hàm lượng 550mg quá liều hay uống quá nhiều so với liều được chỉ định phải cấp cứu, người nhà cần đem theo toa thuốc/lọ thuốc nạn nhân đã uống. Ngoài ra, người nhà bệnh nhân cũng cần biết chiều cao và cân nặng của nạn nhân để thông báo cho bác sĩ.

    Nên làm gì nếu quên một liều?

    • Bổ sung liều nếu quá giờ sử dụng thuốc từ 1 – 2h. Tuy nhiên, nếu gần so với liều tiếp theo, bạn nên uống liều tiếp theo vào thời điểm được chỉ định mà không cần gấp đôi liều mà bác sỹ hướng dẫn.

    Quy cách đóng gói

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

    Nhà sản xuất

    Atra Pharmaceuticals Limited – Ấn Độ

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Refix 550mg, gia thuoc Refix 550mg, Refix 550mg la thuoc gi, Refix 550mg là thuốc gì, mua thuoc Refix 550mg o dau, thuốc Refix 550mg, thuoc Refix 550mg, giá thuốc Refix 550mg bao nhiêu, Refix 550mg có tốt không, giá Refix 550mg, Refix 550mg mua ở đâu, Refix 550mg giá bao nhiêu, Refix 550mg bán ở đâu, cách dùng Refix 550mg, Refix 550mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Refix 550mg, Refix 550mg gia bao nhieu, tac dung phu Refix 550mg, mua thuoc Refix 550mg o dau uy tin, cach dung Refix 550mg, cách dùng thuốc Refix 550mg, cach dung thuoc Refix 550mg, lieu dung Refix 550mg, liều dùng Refix 550mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc