HOẠT CHẤT
Glutathion
THÀNH PHẦN
Glutathion ……………………………………….. 600mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
– Ung thư:
- Hỗ trợ làm giảm độc tính trên thần kinh của tia X và các hoá chất điều trị ung thư như cisplatin, cyclophosphamid, oxaplatin, 5-fluorouracil, carboplatin.
- Liều dùng: 2-3g/m2, tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 15 phút ngay trước khi truyền hóa chất hoặc xạ trị.
– Độc chất:
- Hỗ trợ trong điều trị ngộ độc thuỷ ngân: Tiêm tĩnh mạch chậm, phối hợp với các thuốc điều trị ngộ độc thuỷ ngân đặc hiệu như 2,3-dimercaptopropan-1-sulfonat và meso-2,3-dimercaptosuccinic acid.
- Liều dùng: trong đợt cấp: 1,2-1,8g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm. Duy trì: 600mg/ngày cho đến khi hồi phục (enzym gan trở về mức bình thường).
– Tiêu hóa: Gan
- Hỗ trợ điều trị xơ gan do rượu: 0,6-2,4g/lần/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm đến khi hồi phục
- Hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan do virus B, C, D, gan nhiễm mỡ: 1,8g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm cho đến khi hồi phục.
– Tiêu hóa: Tụy
- Hỗ trợ trong điều trị viêm tụy cấp, bảo tồn các chức năng của tụy khỏi sự tấn công của chất trung gian hóa học của phản ứng viêm: 0,6 -1,2g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm
– Tim mạch – huyết học:
- Hỗ trợ trong điều trị các bệnh lý liên quan đến rối loạn mạch ngoại vi, mạch vành và các rối loạn huyết học:
- Rối loạn mạch ngoại vi: 600mg/lần, 2 lần/ngày, truyền tĩnh mạch .
- Bệnh mạch vành: Tăng tác dụng của các thuốc giãn mạch vành (như acetylcholine, nitroglycerin,…) ở những bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành: truyền tĩnh mạch 1,2-3g hoặc truyền trực tiếp vào động mạch vành trái 300mg (50mg- 2mL/phút).
- Lọc máu do suy thận mạn: tiêm truyền glutathion 1,2g/ngày cuối mỗi chu kỳ lọc máu giúp cải thiện tình trạng thiếu máu của bệnh nhân.
– Thần kinh: Hỗ trợ điều trị chảy máu dưới nhện
- Truyền tĩnh mạch chậm 600mg glutathion ngay sau phẫu thuật, lặp lại liều trên sau mỗi 6 giờ trong khoảng 14 ngày hoặc hơn.
– Nội tiết:
- Hỗ trợ trong điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin: 0,6 -1,2g/ngày, tiêm tĩnh mạch chậm liên tục trong một tuần, sau đó dùng mỗi tuần 2-3 lần, mỗi lần 0,6g.
– Vô sinh nam giới:
- Hỗ trợ trong điều trị vô sinh ở nam giới: 0,6-1,2g/ngày, tiêm bắp liên tục trong ít nhất 2 tháng giúp cải thiện về hình thái học và sự di chuyển của tinh trùng.
– HIV/AIDS, xơ phổi vô căn:
- Hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân xơ phổi vô căn hoặc bệnh nhận HIV/AIDS có mắc các bệnh lý hô hấp liên quan đến sự thiếu hụt glutathione: 0,6g/lần x 1-2 lần/ngày.
CÁCH DÙNG-LIỀU DÙNG
Tiêm IM, IV chậm hay truyền IV 300 – 600 mg/ngày. Các tình trạng nghiêm trọng hơn: 600 – 1200 mg/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Khuyến cáo không nên tiêm bắp do thuốc có thể gây đau buốt ở vị trí tiêm.
– Có thể gặp các phản ứng dị ứng (nổi mẩn), nhưng rất hiếm gặp.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp có 50 lọ nhỏ
NHÀ SẢN XUẤT
Oriental Chemical, Đài Loan