HOẠT CHẤT
Tinidazol
THÀNH PHẦN
Tinidazol …………………………………………… 500mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật do các vi khuẩn kỵ khí Điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn kị khí hoặc nhiễm trùng hỗn hợp do cả vi khuẩn ưa khí và kị khí (thường điều trị phối hợp).
Nhiễm trùng roi, bệnh Giardia, nhiễm khuẩn ruột, nhiễm amip gan.
Nhiễm khuẩn âm đạo không đặc hiệu
Viêm loét lợi cấp
Tinidazole sử dụng trong điều trị nhiễm Helicobacter pylori trong viêm loét đường tiêu hoá (điều trị phối hợp).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật, người lớn, uống liều duy nhất 2 g trước phẫu thuật 12 giờ.
Điều trị nhiễm khuẩn kỵ khí, người lớn, ngày đầu 2 g, sau đó uống 1 g/ngày hoặc 500 mg/lần x 2 lần/ngày, trong 5 – 6 ngày; nếu người bệnh không uống được, có thể truyền tĩnh mạch 400 ml dung dịch 2 mg/ml (800 mg tinidazol) với tốc độ 10 ml/phút cho đến khi người bệnh có thể uống được thuốc.
Viêm âm đạo, viêm loét lợi cấp, uống, người lớn 2 g một liều duy nhất.
Nhiễm Trichomonas sinh dục tiết niệu, người lớn, uống 2 g một liều duy nhất; đồng thời cần điều trị cho cả bạn tình. Trẻ em, uống 50 – 70 mg/kg một liều duy nhất; có thể dùng nhắc lại một liều nếu cần.
Nhiễm giardia, người lớn, uống, 2 g một liều duy nhất; trẻ em, uống 50 – 75 mg/kg một liều duy nhất; có thể dùng nhắc lại một liều nếu cần.
Nhiễm amip ở ruột, người lớn, uống, 2 g/ngày trong 2 – 3 ngày; trẻ em, uống, 50 – 60 mg/kg/ngày, dùng trong 3 ngày liên tiếp.
Amip gan, người lớn, ban đầu uống 1,5 – 2 g/ngày, trong 3 ngày. Nếu không có hiệu quả cần tiếp tục tới 6 ngày, trẻ em, uống, 50 – 60 mg/kg/ngày, trong 5 ngày liên tiếp. Người cao tuổi, không có khuyến cáo liều đặc biệt
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với tinidazol
Loạn tạo máu hoặc có tiền sử loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Ba tháng đầu của thai kỳ; người mẹ đang cho con bú.
Người bệnh có các rối loạn thần kinh thực thể.
THẬN TRỌNG
Giống như những thuốc cùng nhóm, nên tránh dùng rượu trong khi điều trị với Tinidazole do có khả năng phản ứng dạng disulfiram (bừng mặt, co thắt bụng, nôn ói, nhịp tim nhanh).
Các thuốc có cùng cấu trúc hóa học với Tinidazole thường đi kèm với các rối loạn thần kinh khác nhau như chóng mặt, choáng váng, mất điều hòa, bệnh thần kinh ngoại biên và hiếm khi gây co giật. Nên ngưng thuốc nếu có bất kỳ dấu hiệu thần kinh bất thường nào trong quá trình trị liệu với Tinidazole.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 1 vỉ x 4 viên
NHÀ SẢN XUẤT
Pharmaceuticals Works Polpharma S.A – BA LAN