Omnivastin là thuốc gì?
- Omnivastin là thuốc đến từ nhà sản xuất bởi Công ty cổ phần SPM, được sử dụng trong điều trị cho bệnh nhân bị mắc chứng loạn thần, các triệu trứng của rối loạn lưỡng cực. Với thành phần trong thuốc giúp trị dứt điểm các triệu trứng bệnh lý đang gặp phải, nhờ vậy mà hệ thần kinh của bệnh nhân mau chóng ổn định. Thuốc đang nhận được sự tin dùng của đội ngũ y, bác sĩ hiện nay trong điều trị bệnh.
HOẠT CHẤT
Quetiapin
THÀNH PHẦN
Quetiapin………………100mg
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Chữa bệnh tâm thần phân liệt
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG
– Giảm bạch cầu trung tính:
Giảm bạch cầu trung tính nặng (< 0,5 x 109/L) hiếm khi được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng về quetiapin. Hầu hết các trường hợp giảm bạch cầu trung tính nặng xảy ra trong 2 tháng đầu điều trị với quetiapin. Không có mối liên hệ rõ rệt với liều dùng. Các yếu tố nguy cơ có thể xảy ra giảm bạch cầu trung tính bao gồm lượng bạch cầu thấp trước đó và tiền sử giảm bạch cầu trung tính do dùng thuốc. Nên ngưng dùng quetiapin ở bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1,0 x 109/L. Nên theo dõi dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng và lượng bạch cầu trung tính ở các bệnh nhân này (cho đến khi lượng bạch cầu trung tính vượt quá 1,5 x 109/L) (xem “Tác dụng không mong muốn”).
– Tăng glucose máu:
Đã ghi nhận tăng glucose máu và một vài báo cáo đái tháo đường trong các thử nghiệm lâm sàng với quetiapin. Mặc dù mối liên hệ nhân quả với bệnh đái tháo đường chưa được thiết lập, bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường được khuyên nên theo dõi lâm sàng thích đáng. Tương tự, nên theo dõi các cơn kịch phát có thể xảy ra ở bệnh nhân đã bị đái tháo đường (xem “Tác dụng không mong muốn”).
– Bệnh tim mạch:
Quetiapin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân đã biết có mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc các tình trạng bệnh lý khác có thể gây tụt huyết áp. Quetiapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều chỉnh liều, thường xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi hơn ở bệnh nhân trẻ tuổi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, quetiapin không liên quan đến sự tăng kéo dài khoảng QT. Tuy nhiên, cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi kê toa quetiapin đồng thời với các thuốc được biết làm kéo dài khoảng QT, đặc biệt ở bệnh nhân cao tuổi.
– Co giật:
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, không có khác biệt về tần suất động kinh giữa nhóm bệnh nhân sử dụng quetiapin và nhóm dùng giả dược. Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử động kinh (xem “Tác dụng không mong muốn”).
-Rối loạn vận động muộn:
Cũng như các thuốc chống loạn thần khác, quetiapin có thể gây rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối loạn vận động muộn nào, nên xem xét giảm liều hay ngưng quetiapin.
– Hội chứng an thần kinh ác tính:
Hội chứng an thần kinh ác tính có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc chống loạn thần, kể cả quetiapin (xem “Tác dụng không mong muốn”). Các biểu hiện lâm sàng bao gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase. Trong trường hợp này, nên ngưng quetiapin và điều trị thích hợp.
– Phản ứng do ngưng thuốc đột ngột:
Các triệu chứng buồn nôn, nôn và mất ngủ rất hiếm gặp khi ngưng đột ngột các thuốc chống loạn thần. Tái phát các triệu chứng tâm thần cũng có thể xảy ra và sự xuất hiện các rối loạn vận động không chủ ý (như chứng không ngồi yên, chứng loạn trương lực cơ và rối loạn vận động) đã được ghi nhận. Vì vậy, nên ngưng thuốc từ từ.
– Bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ:
Quetiapin chưa được phê chuẩn để điều trị bệnh nhân rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ. Trong một phân tích tổng hợp (meta-analysis) cho các thuốc chống loạn thần không điển hình, đã có báo cáo tăng nguy cơ tử vong ở các bệnh nhân cao tuổi bị loạn thần liên quan đến sa sút trí tuệ so với giả dược.
– Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Vì quetiapin có thể gây buồn ngủ. Vì vậy, cần thận trọng khi vận hành máy móc, kể cả lái xe.
– Sử dụng cho phụ nữ mang thái và đang cho con bú: Hiệu quả và tính an toàn của quetiapin đối với phụ nữ mang thai chưa được xác lập. Vì vậy, chỉ nên sử dụng quetiapin trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra.
Hiện chưa rõ mức độ tiết quetiapin vào sữa mẹ. Do đó phụ nữ nên ngưng cho con bú khi đang sử dụng quetiapin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng, suy nhược nhẹ, táo bón, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp thế đứng và khó tiêu.
Ngất, hội chứng an thần kinh ác tính, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và phù ngoại biên có thể xảy ra.
– Rất thường gặp (ADR ≥ 10%):
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ.
– Thường gặp (1% ≤ ADR < 10%):
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: ngất.
Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: viêm mũi.
Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: giảm bạch cầu.
Rối loạn chức năng tim: nhịp tim nhanh.
Rối loạn chức năng mạch máu: hạ huyết áp thế đứng.
Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: khô miệng, táo bón, khó tiêu.
Tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân: suy nhược nhẹ, phù ngoại biên.
Cận lâm sàng: tăng cân, tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST).
Giảm bạch cầu trung tính.
Đường huyết tăng đến mức bệnh lý.
– Ít gặp (0,1% ≤ ADR < 1%):
Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: tăng bạch cầu đa nhân ái toan.
Rối loạn chức năng hệ miễn dịch: quá mẫn.
Cận lâm sàng: tăng gamma-GT4, tăng triglycerid huyết thanh tại thời điểm bất kỳ, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL-C)
Rối loạn chức năng hệ thần kinh: co giật, hội chứng chân run.
– Hiếm gặp (0,01% ≤ ADR < 0,1%):
Tác dụng không mong muốn tại chỗ và toàn thân: hội chứng an thần kinh ác tính.
Rối loạn chức năng hệ sinh dục: chứng cương dương.
– Rất hiếm gặp (ADR < 0,01%):
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng phản vệ.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 5 vỉ x 10 viên
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C
HẠN SỬ DỤNG
3 năm kể từ ngày sản xuất.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần SPM – VIỆT NAM
Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
ban thuoc Omnivastin, gia thuoc Omnivastin, Omnivastin la thuoc gi, Omnivastin là thuốc gì, mua thuoc Omnivastin o dau, Thuốc Omnivastin, thuoc Omnivastin, giá thuốc Omnivastin bao nhiêu, Omnivastin có tốt không, giá Omnivastin, Omnivastin mua ở đâu, Omnivastin giá bao nhiêu, Omnivastin bán ở đâu, cách dùng Omnivastin, Omnivastin có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Omnivastin, Omnivastin gia bao nhieu, tac dung phu Omnivastin, mua thuoc Omnivastin o dau uy tin, cach dung Omnivastin, cách dùng thuốc Omnivastin, cach dung thuoc Omnivastin, lieu dung Omnivastin, liều dùng Omnivastin