Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Oferen

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    Mono-natri phosphate monohydrate (NaH2PO4.H2O) … 21,6g
    (tương đương Mono-natri phosphate monohydrate khan)
    Di-natri phosphat heptahydrat (Na2HPO4.H2O) …     8,1g
    (tương đương Di-natri phosphate khan)
    Tá dược: Natri benzoate, di-natri edetat, saccharin natri, natri cyclamate, natri metabisulfit, acid citrate khan, natri citrat, sorbitol, propylen glycol, tá dược vị cam (Orange flavor), nước vô khuẩn… vừa đủ 45ml

    Dược lực học:

    Thuốc OFEREN là một loại dung dịch muối mono-natri phosphat và di-natri phosphate có tác dụng nhuận tràng, hoạt động nhờ quá trình thẩm thấu để tăng trữ dịch trong lòng ruột non. Trữ dịch trong lòng ruột hồi làm phồng và tăng nhu động ruột thúc đẩy sự bài tiết. Tùy vào liều dùng, dung dịch Mono-natri phosphat và di-natri phosphat đường uống có tác dụng nhuận tràng, giảm táo bón hoặc làm sạch ruột chuẩn bị cho chuẩn đoán nội soi, X-quang hoặc phẫu thuật.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Thuốc oferen là thuốc tiêu hóa có tác dụng:
    – Chữa trị chứng táo bón, điều trị ngắn hạn chứng táo bón không thường xuyên.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    – Người lớn: 20-45ml/lần
    – Trẻ em từ 12-18 tuổi: 20-45ml/lần
    – Trẻ em từ 10-12 tuổi : 10-20ml/lần
    – Trẻ em từ 6-10 tuổi: 5-10ml/lần
    – Dùng thuốc trước khi ăn 30 phút

    Tính an toàn và hiệu quả của dung dịch uống natri phosphat vẫn chưa được thiết lập ở bệnh nhân dưới 6 tuổi. Pha loãng mỗi 45ml dung dịch thuốc với ½ cốc (120ml) nước nguội, sau đó uống lượng thuốc này với cốc đầy (240ml) nước nguội.

    Chỉ pha dung dịch uống ngay trước khi sử dụng.

    QUÁ LIỀU

    Đã có trường hợp tử vong do tăng phosphat huyết kết hợp với giảm calci huyết, tăng nitơ huyết và nhiễm acid khi dùng quá liều ở cả trẻ em và người bị tắc nghẽn đường hô hấp.

    Bệnh nhân quá liều cần điều trị dựa theo các triệu chứng: mất nước, giảm huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, nhịp thở nhanh, nghẽn tim, sốc, suy hô hấp, rối loạn hô hấp, co giật, liệt đường ruột, lo lắng, đau. Quá liều dẫn đến nồng độ natri và phosphat huyết tương tăng, nồng độ kali và calci giảm. Trong trường hợp này, tăng nitơ huyết, tăng phosphat huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết và nhiễm acid cũng có thể xảy ra.

    Cũng có một số trường hợp quá liều, nhưng trở lại trạng thái hoàn toàn bình phục ở cả trẻ em dùng dung dịch natriphosphat và ở người bị nghẽn đường hô hấp sau khi dùng liều gấp 6 lần liều bình thường.

    Có thể điều trị quá liều bằng biện pháp hydrat hóa thông qua truyền tĩnh mạch dung dịch calci gluconate 10%.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    – Trẻ dưới 6 tuổi
    – Suy tim, suy thận, cổ trướng, tắc ruột
    – Đau bụng không rõ nguyên nhân, buồn nôn, nôn

    Không sử dụng cho bệnh nhân:
    – Suy tim sung huyết.
    – Suy thận.
    – Cổ trướng.
    – Đã biết hoặc nghi ngờ tắc đường tiêu hóa.
    – Ruột kết to (do bẩm sinh hoặc mắc bệnh).
    – Thủng ruột.
    – Tắc ruột.
    – Viêm ruột cấp.

    THẬN TRỌNG

    Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tim do tăng nguy cơ suy thận tiềm tàng, nhồi máu cơ tim cấp, đau thắt ngực không ổn định, tiền sử rối loạn điện giải, tăng nguy cơ rối loạn điện giải (mất nước, trữ dịch vị không có khả năng uống dịch theo đường uống), người già yếu.

    Có thể có nguy cơ tăng nồng độ natri và phospho trong huyết tương, giảm nồng độ calci và kali, tiếp đó là tăng natri huyết, phospho huyết, calci huyết, kali huyết và nhiễm acid.

    Ở bệnh nhân có hậu môn già hoặc phải dùng thủ thuật mở thông ruột hoặc phải ăn kiêng với muối, thì nên thận trọng khi sử dụng dung dịch này do có thể tăng rối loạn cân bằng điện giải, mất nước hoặc rối loạn cân bằng acid.

    Bệnh nhân phải được thông báo về tình trạng đi phân lỏng và cần uống nhiều nước để tránh mất nước. Mất nước và giảm lưu lượng máu có thể bị nặng thêm nếu uống đồng thời với các thuốc khác có thể dẫn đến mất nước.

    Nhiễm canxi thận có thể liên quan đến suy thận tạm thời hiếm khi được báo cáo ở bệnh nhân dùng natri phospho để làm rỗng đường ruột. Những báo cáo này xảy ra chủ yếu ở người già là nữ khi đang dùng thuốc để điều trị giảm huyết áp hoặc các sản phẩm khác như thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs) cũng sẽ dẫn đến mất muối.

    Thuốc có tác dụng trong vòng ½-6 giờ. Nếu không có biến chuyển trong vòng 6 giờ sau khi uống OFEREN, thì hướng dẫn bệnh nhân ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ ngay sau khi xảy ra tình trạng mất nước.

    Khoảng thời gian QT kéo dài có thể xảy ra do mất cân bằng điện giải như giảm calci huyết hoặc kali huyết.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Không có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng OFEREN trên phụ nữ mang thai và các nghiên cứu trên động vật về ảnh hưởng đến thai kỳ, sự phát triển của bào thai, quá trình sinh nở hoặc sau sinh. Nguy cơ tiềm ẩn trên người vẫn chưa được biết. Do vậy, dung dịch OFEREN không được dùng cho phụ nữ mang thai trừ khi thật cần thiết.
    • Phụ nữ đang cho con bú: Vẫn chưa biết dùng OFEREN có tiết vào sữa mẹ hay không, vì natri phosphate có tiết vào sữa mẹ. Người mẹ không nên cho con bú trong vòng 24 giờ sau khi dùng OFEREN.

    Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không có báo cáo liên quan. Thông thường thuốc không gây ảnh hưởng.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thường gặp:

    • Chuyển hóa nội tiết: tăng phosphat huyết (93-96%), giảm kali huyết (18-22%).
    • Tiêu hóa: sưng bụng (31-41%), đau bụng (23-25%), buồn nôn (26-37%), nôn (4-10%)

    Nghiêm trọng:

    • Tim mạch: kéo dài khoảng thời gian QT (hiếm gặp).
    • Thần kinh: tai biến mạch máu (hiếm gặp).
    • Thận: bệnh thận cấp, suy thận (hiếm gặp).

    Khi có những dấu hiệu của tác dụng phụ nên đến ngay bệnh viện để chữa trị kịp thời, tránh để lâu gây ra hậu quả nghiêm trọng.

    TƯƠNG TÁC

    Nên thận trọng ở bệnh nhân đang dùng thuốc chẹn kênh calci, thuốc lợi tiểu, lithium hoặc các thuốc khác có ảnh hưởng đến nồng độ điện giải do tăng phosphat huyết, giảm calci huyết, giảm kali huyết, tăng nitơ huyết, mất nước và nhiễm acid.

    Trong thời gian dùng dung dịch OFEREN, hấp thu thuốc qua đường tiêu hóa chậm thậm chí có thể hoàn toàn bị ngăn cản. Hiệu đồng đều của các thuốc đường uống (thuốc tránh thai, thuốc chống động kinh, thuốc điều trị tiểu đường, thuốc kháng sinh) có thể bị giảm hoặc hoàn toàn không phát huy tác dụng. Nên thận trọng khi dùng các thuốc này vì chúng làm kéo dài khoảng thời gian QT.

    Không được dùng kết hợp với các dung dịch natri phosphat khác.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 1 lọ chứa 45ml dung dịch uống.

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất. Chỉ pha dung dịch uống ngay trước khi sử dụng.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Unison Laboratories Co., Ltd. – Thailand
    Phân phối bởi: Công ty TNHH Dược phẩm Nam Sơn (Nasopharma)

    Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.

    ban thuoc oferengia thuoc oferenmua thuoc oferen o dau, Thuốc oferen, thuoc oferensiro oferengiá thuốc oferen bao nhiêuoferen có tốt không, giá oferenoferen mua ở đâu, oferen giá bao nhiêu, oferen bán ở đâu, cách dùng oferen, oferen có tác dụng gì, cách dùng thuốc oferen, cách uống thuốc oferen, uống thuốc xổ bao lâu có tác dụng, thuốc xổ nội soi đại tràng, thuốc xổ dạng siro, cach dung thuoc oferen, cong dung thuoc oferen, tac dung thuoc oferen, tim thuoc oferen, ten thuoc oferen

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc