Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Neutri Fore

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    THÀNH PHẦN

    – Vitamin B1 (Thiamin mononitrat)…………………………..250 mg
    – Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid)…………………………250 mg
    – Vitamin B12 (Cyanocobalamin)…………………………….1000 mcg.

    Dược lực học:
    – Vitamin B1: Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat. Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha-cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu thiamin. Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh trung ương. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém. Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim.

    – Vitamin B6: Vitamin B6 khi vào cơ thể biến đổi thành Pyridoxal phosphate và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hành động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma – aminobutyric trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tổng hợp hemoglubin.

    – Vitamin B12: Cyanocobalamin có tác dụng tạo máu. Trong cơ thể người, cyanocobalamin tạo thành các coenzym hoạt động là methylcobalamin và 5 – deoxyadenosylcobalamin rất cần thiết cho tế bào sao chép và tăng trưởng. Methyl-cobalamin rất cần để tạo methionin và dẫn chất là S-adenosylmethionin từ homocystein.

    Dược động học:
    – Vitamin B1: sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Thiamin phân bố vào đa số các mô và sữa. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên bị bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn.

    – Vitamin B6: Pyridoxin được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa, trừ trường hợp mắc các hội chứng kém hấp thu. Thuốc phần lớn dự trữ ở gan và một phần ở cơ và não. Pyridoxin thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chuyển hóa. Lượng đưa vào, nếu vượt quá nhu cầu hàng ngày, phần lớn đào thải dưới dạng không biến đổi.

    – Vitamin B12: được hấp thu qua ruột, chủ yếu ở hồi tràng theo hai cơ chế: cơ chế thụ động khi lượng dùng nhiều; và cơ chế tích cực, cho phép hấp thu những liều lượng sinh lý, nhưng cần phải có yếu tố nội tại là glycoprotein do tế bào thành niêm mạc dạ dày tiết ra. Sau khi hấp thu vitamin B12 liên kết với transcobalamin II và được loại nhanh khỏi huyết tương để phân bố ưu tiên vào nhu mô gan. Gan chính là kho dự trữ vitamin B12 cho các mô khác. Khoảng 3 mcg cobalamin thải trừ vào mật mỗi ngày, trong đó 50-60% là các dẫn chất của cobalamin không tái hấp thu lại được.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    – Trị các cơn đau dây thần kinh như thần kinh tọa, cổ; trị viêm đa dây thần kinh do nghiện rượu, do thiếu vitamin B1; viêm dây thần kinh thị giác do ngộ độc hay do thuốc.
    – Thiếu máu ác tính, thiếu máu do dinh dưỡng hay sau khi cắt bỏ dạ dày, giun móc.
    – Dùng cho người sau khi ốm dậy, làm việc quá sức, ở người già.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Người lớn: 1 viên/ ngày.
    Trẻ em: dùng theo chỉ định của bác sĩ
    Có thể dùng lúc đói hoặc no
    Không dùng quá 1 tháng

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
    – Phối hợp với Levodopa.
    – U ác tính: do vitamin B12 làm tăng trưởng các mô có tốc độ sinh trưởng cao, nên có nguy cơ làm u tiến triển.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Ngứa, mề đay, phát ban, sốc, mụn trứng cá, nước tiểu màu đỏ
    Không dung nạp Vitamin B1: nôn, cứng cơ, mẩn ngứa
    Dùng pyridoxin thời gian dài, 200 mg/ngày: độc tính thần kinh, hội chứng lệ thuộc pỷidoxin

    THẬN TRỌNG

    Dùng pyridoxin  với liều 200 mg /ngày sau thời gian dài, có thể thấy biểu hiện độc tính thần kinh, và dùng kéo dài trên  30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao film
    Hộp 12 vỉ x 5 viên nang mềm
    Lọ 60 viên nang mềm
    Lọ 100 viên nang mềm

    BẢO QUẢN

    Nơi nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty Cổ Phần – Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định (Bidiphar)

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc