Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Neffrole

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Neffrole

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Rabeprazol natri

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén bao tan trong ruột có chứa:
    Rabeprazol natri ………………….. 20 mg
    Tá dược: D-mannitol, precipitated calcium carbonate, calcium hydroxide, hydroxypropylcellulose, sodium starch glycolate, low substituted hydroxypropylcellulose, magnesium stearate, ethyl cellulose, calcium hydroxide, hypromellose phtalate, diacetylated monoglycerides, talc, titanium oxide, hydrated ferric oxide, carnauba wax.

    Dược lực học:
    Nhóm tác dụng dược lý: thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét
    Mã ATC: A02BC04

    Rabeprazol natri thuộc nhóm các hợp chất giảm tiết acid dịch vị nhưng không thể hiện tính kháng cholinergic hoặc tính chất đối kháng histamin ở receptor H2, ngăn chặn tiết acid dạ dày bằng cách ức chế enzym H, K ATPase tại mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Bởi vì enzym này được coi như là bơm proton (acid) vào dạ dày nên rabeprazol natri đã được mô tả như là một chất ức chế bơm proton-dạ dày. Rabeprazol natri ngăn chặn bước cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày.

    Dược động học:

    • Hấp thu:
      Sau khi uống rabeprazol natri, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 2-5 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1- 2 giờ. Sinh khả dụng của rabeprazol natri liều dùng theo đường uống băng 52% so với đường tiêm tĩnh mạch.
    • Phân bố: Tỷ lệ gắn kết của rabeprazol natri với protein huyết tương khoảng 96,3%.
    • Chuyển hóa: Rabeprazol natri được chuyển hóa tại gan bởi hệ thống cytocrom P450 3A (cho chuyển hóa sulfon) và tại cytocrom P450 2019 (cho chuyển hóa desnmethyl rabeprazol). Ở nồng độ thử nghiệm, rabeparzol không gây cảm ứng hoặc ức chế CYP3A4. Nửa đường của rabeprazol trong huyết tương khoảng 1 giờ, tăng từ 2 đến 3 lần ở bệnh nhân suy gan, 1,6 lần ở những người enzym CYP2C19 chuyển hóa chậm và tăng 30% ở người già.
    • Thải trừ: Dùng theo đường uống khoảng 90% thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyên hóa acid carboxylic, glucuronid và acid mercapturic, dạng chuyển hóa của rabeprazol natri cũng được phát hiện ở phân. Không phát hiện dạng không chuyển hóa của rabeprazol natri ở nước tiểu cũng như ở phân. Không có bằng chứng về sự tích lũy rabeprazol natri.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:
    Bệnh trào ngược dạ dày- thực quản.
    Loét dạ dày, tá tràng.
    Hội chứng Zollinger-Ellison.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị. Dùng thuốc vào buổi sáng, trước bữa ăn, nên uống nguyên viên thuốc, không nhai hoặc bé viên.

    Liều dùng:
    Chỉ dùng cho người lớn
    – Bệnh thực quản hồi lưu: 20 mg/ngày, dùng trong 4- 8 tuần.
    – Loét dạ dày, tá tràng: 20 mg/ngày, dùng trong 4 tuần.
    – Hội chứng Zollinger- Ellison: 60 mg/ngày, điều chỉnh liều dùng tùy theo đáp ứng bệnh lý.
    Suy chức năng thận và gan: không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận và gan vừa và nhẹ.
    Sử dụng ở trẻ em: Thận trọng khi dùng cho trẻ em, do độ an toàn khi sử dụng rabeprazol natri cho trẻ em chưa được xác định (chưa có các thử nghiệm lâm sàng đầy đủ)

    QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều và cách xử trí: Chưa có dữ liệu về sử dụng quá liều trên người. Rabeprazol natri liên kết chặt chẽ với huyết tường, thẩm tách máu không hiệu quả trong loại trừ rabeprazol natri.
    Trong trường hợp quá liều cần tiến hành theo dõi điều trị triệu chứng và bổ trợ, có thể tiến hành của đường tiêu hóa để loại thuốc khỏi cơ thể nếu cần thiết. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Bệnh nhân mẫn cảm với rabeprazol natri hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    Phụ nữ có thai và cho con bú.

    THẬN TRỌNG

    – Khi nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại chẩn đoán bệnh.
    – Không nên dùng cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm sử dụng.
    – Thận trọng khi dùng rabeprazol vì có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác hoặc các dẫn chất benzimidazol khi dùng thay thế.
    – Thận trọng khi chỉ định rabeprazol lần đầu cho những bệnh nhân suy gan nặng do chưa có các dữ liệu lâm sàng.
    – Điều trị sử dụng các thuốc ức chế bơm proton, kể cả rabeprazol, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa với Salmonella, Canopylobacter và Clostridium clifficile.
    – Không chỉ định kết hợp rabeprazol natri với atazanavir, không sử dụng rabeprazol cho người bệnh không dung nạp galactose do di truyền, thiếu enzym Lapp lactose hoặc suy giảm hấp thu glucose, galactose.
    – Nghiên cứu quan sát thấy rằng sử dụng thuốc ức chế bơm proton liều cao và trong thời gian dài (trên 1 năm) làm tăng nguy cơ gãy xương lên 10-40%, do vậy những bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương khi dùng thuốc trong thời gian dài nên bổ sung đủ calci, vitamin D và chú ý hoạt động, vận động tránh nguy cơ gãy xương.
    – Hạ magnesi huyết nghiêm trọng đã được báo cáo khi điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton từ 3 tháng trở lên với triệu chứng như mệt mỏi, chóng mặt, mê sảng, co giật, có khi rối loạn nhịp thất, các triệu chứng này thường dễ bị bệnh nhân bỏ qua. Tình trạng này có thể được cải thiện khi ngưng thuốc và bổ sung thêm magiesi.
    – Các khuyến cáo dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:

    • Phụ nữ có thai: Chưa có nghiên cứu cụ thể về độ an toàn của rabeprazol đối với phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không thấy có anh hưởng tới thai nhi ở liều thông thường. Tuy nhiên các nghiên cứu trên động vật không thể tiên đoán hết kết quả trên người. Do đó chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
    • Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định cho phụ nữ cho con bú do chưa biết rabeprazol có bài tiết vào sữa hay không. Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành trên các bà mẹ cho con bú. Tuy nhiên, rabeprazol được tiết vào sữa chuột.

    – Ảnh hưởng của thuốc đối với công việc (người vận hành máy móc, dang lái tàu xe và các trường hợp khác):

    • Tác dụng phụ của rabeprazol natri có thể gây đau đầu, chóng mặt, suy nhược, sốt. Do đó nếu được chỉ định rabeprazol natri, bệnh nhân cần tránh công việc lái xe và vận hành máy móc.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    • Rabeprazol natri ức chế chuyển hóa cyclosporin, dẫn đến tăng nồng độ cyclosporin trong huyết tương. Nghiên cứu trên người tình nguyện cho thấy nồng độ cyclosporin cao hơn nồng độ bình thường sau 14 ngày dùng liều 20 mg rabeprazol natri.
    • Rabeprazol natri làm giảm tiết acid dịch vị do đó sẽ ảnh hưởng đến những thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Khi dùng đồng thời với rabeprazol natri thì sinh khả dụng của ketoconazol giảm khoảng 30%, trong khi đó diện tích dưới đường cong (AUC) và nồng độ tối đa (Cmax) của digoxin tăng lần lượt là 19% và 29%. Rabeprazol có thể giảm sự hấp thu của ketoconazol hoặc itraconazol nên nếu dùng cần giám sát điều chỉnh liều ketoconazol hoặc itraconazol.
    • Khi dùng đồng thời atazanavir 300 mg/ritonavir 100 mg cùng với rabeprazol natri liều duy nhất 40 mg/ngày hoặc atazanavir 400 mg với lansoprazol liều duy nhất 60 mg/ngày trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy giảm mạnh nồng độ atazanavir. Mặc dù chưa được nghiên cứu, người ta cho rằng hiện tượng trên cũng xảy ra với các thuốc ức chế bơm proton khác nên không sử dụng đồng thời các thuốc ức chế bơm proton, cá rabeprazol với atazanavir.
    • Đã có báo cáo khi dùng đồng thời thuốc ức chế bơm proton với methotrexat (chủ yếu liều cao), có thể làm tăng nồng độ của methotrexat và/hoặc chất chuyển hóa hydroxymethotrexat, làm tăng tác dụng không mong muốn của thuốc này. 

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Thường gặp (>1/100 <1/10)
    Ít gặp (>1/100 <1/100)
    Hiếm gặp (>1/10.000 <1/1000)
    Rất hiêm gặp (<1/10.000)

    Tác dụng không mong muốn:

    • Thường gặp:
      • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Nhiễm trùng
      • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ
      • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt
      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Ho, viêm họng, viêm mũi
      • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi
      • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau không đặc hiệu, đau lưng
      • Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: Suy nhược, hội chứng giả cúm
        Rối loạn thận và tiết niệu:
        Rối loạn hệ miễn dịch: Nhiễm trùng và nhiễm kí sinh trùng
    • Ít gặp:
      • Rối loạn tâm thần: Bồn chồn
      • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Viêm phế quản, viêm xoang
      • Rối loạn tiêu hóa: Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi
      • Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ da
      • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp
      • Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc: đau ngực, ớn lạnh, sốt
        Rối loạn thận và tiết niệu: Nhiễm trùng đường niệu
      • Xét nghiệm: Tăng men gan (Hiếm báo cáo về bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan. Trong điều trị những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ được khuyên thận trọng khi khởi đầu điều trị với Neffrole ở nhóm đối tượng này)
    • Hiếm gặp:
      • Rối loạn hệ tạo máu và lym phô: Giảm bạch cầu trung tính, giảm hoặc tăng bạch cầu, giảm tiểu cầu
      • Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính (VD: Sưng mặt, hạ huyết áp và khó thở)
      • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Chán ăn
      • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm
      • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác
      • Rối loạn tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
      • Rối loạn chức năng gan: Viêm gan, vàng da, bệnh não gan (Hiếm báo cáo về bệnh não gan ở bệnh nhân xơ gan. Trong điều trị những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nặng, bác sĩ được khuyên thận trọng khi khởi đầu điều trị với Neffrole ở nhóm đối tượng này)
      • Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi bóng nước (Đỏ da, nổi bóng nước và phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính thường biến mất sau khi ngừng thuốc)
      • Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ
      • Xét nghiệm: Tăng cân
    • Rất hiếm gặp:
      • Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Steven – Johhnson

    Cách xử trí tác dụng không mong muốn:

    • Hướng dẫn cách xử trí ADR Các tác dụng không mong muốn thường gặp như đau bụng, ỉa chảy, nhức đầu, mệt mỏi thường hết khi tiếp tục điều trị, rất ít khi phải ngừng thuốc.
    • Các triệu chứng khác nếu kéo dài phải ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác,

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 14 viên

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    NHÀ SẢN XUẤT

    Korea Prime Pharma Co., Ltd – HÀN QUỐC

    Khuyến cáo: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Để xa tầm tay trẻ em. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc, Nếu cần thêm thông tin xin họi ý kiến bác sĩ hoặc dược sỹ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ

    ban thuoc Neffrolegia thuoc NeffroleNeffrole la thuoc gi, Neffrole là thuốc gìmua thuoc Neffrole o dauThuốc Neffrole, thuoc Neffrolegiá thuốc Neffrole bao nhiêu, Neffrole có tốt không, giá NeffroleNeffrole mua ở đâuNeffrole giá bao nhiêuNeffrole bán ở đâu, cách dùng Neffrole, Neffrole có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Neffrole, Neffrole gia bao nhieu, tac dung phu Neffrole, mua thuoc Neffrole o dau uy tin, cach dung Neffrole, cách dùng thuốc Neffrole, cach dung thuoc Neffrole, lieu dung Neffrole, liều dùng Neffrole

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc