Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Nazoster 0.05%

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Nazoster 0.05%

    Giá : 300.000 đ

    300.000 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Mometasone

    THÀNH PHẦN

    Mometasone furoate 500mcg
    Tá dược: Disperable Cellulose 65 cps, Glycerine, Citric acid monohydrate, Sodium citrate dehydrate, polisorbate 80, Benzalkonium chloride, Phenylethyl alcohol.

    Dược lực học:

    Mometasone furoate là một glucocorticosteroid dùng ngoài với tính chất chống viêm tại chỗ ở các liều không có tác dụng toàn thân.

    Có lẽ, cơ chế tác dụng kháng dị ứng và kháng viêm của Mometasone furoate dựa vào sự ức chế các chất trung gian gây phản ứng dị ứng.

    Mometasone ức chế đáng kể sự phóng thích leucotrienes từ tế bào bạch cầu ở bệnh nhân dị ứng.
    Ngoài ra, nó là một chất ức chế rất mạnh việc sản xuất Th2 cytokines, IL-4 và IL-5, từ tế bào CD4+T ở người.

    Trong thử nghiệm tế bào, Mometasone furoate ít nhất mạnh gấp 10 lần hơn steroid khác (beclometasone dipropionate-BDP-betametasone, hydrocortisone và dexametasone) trong ức chế tổng hợp và phóng thích IL-1, IL-6 và TNFα.
    Trong sự ức chế sự sản xuất IL-5, mometasone furoate (ICM = 0,12Nm) ít nhất mạnh gấp 6 lần hơn BDP và betametasone.
    Hơn nữa, mometasone furoate được xem là một chất ức chế mạnh việc tổng hợp leucotriene hơn BDP trong bạch cầu hỗn hợp ở bệnh nhân có cơ địa mẫn cảm.

    Trong các nghiên cứu dùng các kháng nguyên đường mũi, mometasone furoate cho thấy tác dụng kháng viêm ở cả đáp ứng dị ứng sớm và muộn.
    Điều này đã được chứng minh bởi sự giảm histamine và các bạch cầu ưa eosin (so với giả dược), bạch cầu trung tính và giảm protein kết dính tế bào biểu mô (so với khởi phát).

    Hiệu quả lâm sàng rõ rệt bắt đầu sớm nhất là 12 giờ sau liều đầu tiên.

    Dược động học:

    Hấp thu:

    Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (≤ 0,1%).
    Hỗn dịch mometasone furoate hấp thụ kém ở đường tiêu hóa; một lượng nhỏ có thể được nuốt và hấp thụ trải qua một quá trình chuyển hóa bước đầu rộng rãi trước khi thải trừ theo nước tiểu và mật.

    Phân phối:

    Trong thử nghiệm phòng thí nghiệm, protein gắn kết mometasone furoate đã được báo cáo 98 – 99% có nồng độ giới hạn 5 – 500ng/ml.

    Chuyển hóa:

    Các nghiên cứu đã cho thấy nuốt và hấp thụ mometasone furoate được chuyển hóa rộng rãi và biến đổi thành nhiều chất chuyển hóa.
    Không có chất chuyển hóa chính nào tìm thấy trong huyết tương.
    Một trong những chất chuyển hóa ít ỏi được chuyển thành trong phòng thí nghiệm là 6β-hydroxy-mometasone furoate.
    Chất chuyển hóa hình thành trong microsomes ở gan người được kiểm soát bởi cytochrome P-450 3A4 (CYP3A4).

    Đào thải:

    Sau khi tiêm tĩnh mạch, thời gian bán thải huyết tương có hiệu quả của mometasone furoate là 5,8 giờ.
    Bất kỳ loại thuốc được hấp thu chủ yếu được đào thải dưới dạng chất chuyển hóa qua mật và tỷ lệ giới hạn qua nước tiểu.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng của thuốc nhỏ mũi Nazoster 0.05% 

    Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (theo mùa/quanh năm) ở người lớn & trẻ em ≥ 2 tuổi
    Ngừa viêm mũi dị ứng theo mùa (≥ 12 tuổi) 2-4 tuần trước khi vào mùa phấn hoa.
    Điều trị polyp mũi & các triệu chứng liên quan (sung huyết & mất mùi) (≥ 18 tuổi).
    Điều trị các triệu chứng liên quan viêm mũi xoang cấp ở bệnh nhân ≥ 12 tuổi không có dấu hiệu/triệu chứng nhiễm khuẩn nặng.
    Điều trị hỗ trợ với kháng sinh đợt viêm xoang cấp cho người lớn & thanh thiếu niên ≥ 12 tuổi

    Chỉ định của thuốc nhỏ mũi Nazoster 0.05% 

    • Nazoster 0,05% dạng xịt được chỉ định điều trị các triệu chứng viêm mũi theo mùa và quanh năm ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 2 đến 11 tuổi.
    • Nazoster 0,05% dạng xịt được chỉ định dự phòng bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và thanh thiếu niên tuổi từ 12 tuổi trở lên.
    • Điều trị dự phòng nên được bắt đầu 2 – 4 tuần trước khi dự đoán khởi đầu mùa phấn hoa.
    • Nazoster 0,05% dạng xịt cũng được sử dụng điều trị triệu chứng liên quan đến các khối u mũi bao gồm tắc nghẽn và mất mùi ở người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng thuốc xịt mũi Nazoster 0.05%:

    B1. Nhẹ nhàng lắc lọ và gỡ bỏ nắp bảo vệ
    B2. Nhẹ nhàng làm sạch mũi.
    B3. Bịt một bên mũi, đặt đầu phun trong lỗ mũi còn lại. Giữ bình thẳng trong khi đầu của bạn hơi nghiêng về phía trước.
    B4. Bắt đầu thở chậm và xịt vào mũi bằng cách bấm ngón tay một lần đồng thời phải hít vào.
    B5. Thở ra bằng miệng. Lặp lại tiến trình trong bước 4 lại một lần nữa vào cùng một lỗ mũi.
    B6. Lấy lọ ra khỏi mũi ra và thở ra qua miệng.
    B7. Lặp lại tiến trình từ bước 3 – 6 cho lỗ mũi còn lại.
    Sau khi sử dụng, lau bình xịt bằng khăn sạch hoặc khăn giấy và đóng nắp.
    Sử dụng trong vòng 2 tháng kể từ ngày mở nắp.

    Liều dùng thuốc xịt mũi Nazoster 0.05%:

    Viêm mũi dị ứng:

    • Người lớn, trẻ ≥ 12 tuổi :
      2 nhát xịt (50mcg/lần) cho mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 200mcg/ngày).
      Duy trì: 1 nhát xịt/mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 100mcg/ngày).
      Khi cần, có thể tăng lên liều tối đa 4 nhát xịt/một bên mũi x 1 lần/ngày.
    • Trẻ 2-11t. :
      1 nhát xịt (50mcg/lần) cho một bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều 100mcg/ngày).
      Người lớn nên giúp trẻ khi dùng thuốc.

    Polyp mũi:

    • Người lớn ≥ 18 tuổi: 2 nhát xịt (50mcg/lần) cho một bên mũi x 2 lần/ngày (tổng liều 400mcg/ngày).
      Khi đã kiểm soát triệu chứng tốt, nên giảm liều xuống 2 nhát xịt cho mỗi bên mũi/1 lần/ngày (tổng liều 200mcg/ngày).

    Viêm mũi xoang cấp:

    • Người lớn, trẻ ≥ 12 tuổi: 2 nhát xịt (50mcg/nhát xịt) cho mỗi bên mũi x 2 lần/ngày (tổng liều 400mcg).

    Điều trị hỗ trợ các đợt viêm xoang cấp:

    • Người lớn ≥ 12 tuổi: 2 nhát xịt (50mcg/nhát xịt) mỗi bên mũi x 2 lần/ngày (tổng liều 400mcg).
      Nếu không kiểm soát triệu chứng tốt có thể tăng đến 4 nhát xịt (50mcg/nhát xịt) cho mỗi bên mũi x 2 lần/ngày (tổng liều 800mcg)

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Không nên được sử dụng trong trường hợp nhiễm trùng tại chỗ không được điều trị liên quan đến niêm mạc mũi.
    • Do tác dụng ức chế của corticosteroid trên việc làm lành vết thương, corticosteroid mũi không nên sử dụng trước khi lành vết thương ở bệnh nhân đã phẫu thuật mũi hoặc chấn thương gần đây.
    • Nhiễm nấm, virus và lao.

    THẬN TRỌNG

    Không có nghiên cứu thích hợp hoặc kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai:

    Tính an toàn của thuốc xịt mũi Nazoster 0.05% khi dùng cho phụ nữ có thai chưa được xác định:

    Nồng độ huyết tương của mometasone không thể đo lường sau khi dùng liều tối đa khuyến cáo, do vậy, thai nhi tiếp xúc với mometasone là không đáng kể và tiềm lực độc dự kiến sẽ là rất thấp.
    Cũng giống các chế phẩm corticosteroid dạng xịt khác, những rủi ro cho mẹ, thai nhi và em bé cần được cân nhắc so với các lợi ích mong đợi khi quyết định sử dụng Nazoster 0,05% dạng xịt mũi trong khi mang thai, cho con bú.
    Việc sử dụng dài hạn và sử dụng lượng lớn nên tránh khi mang thai.
    Trẻ sơ sinh của các bà mẹ đang điều trị corticosteroid trong khi mang thai nên được quan sát cẩn thận về hội chứng suy thượng thận..
    Sau khi hít liều đề nghị tối đa, không định lượng được nồng độ mometasone huyết tương; do đó nồng độ mometasone trong phôi thai là không đáng kể & rất ít gây độc tính khả năng sinh sản.
    Phụ nữ mang thai, cho con bú, tuổi sinh đẻ: chỉ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ cho mẹ, phôi & nhũ nhi.
    Con của bà mẹ dùng corticosteroid thời kỳ mang thai nên được theo dõi suy tuyến thượng thận

    Thận trọng ở những bệnh nhân:

    bị nhiễm khuẩn lao dạng tiềm ẩn hay hoạt động, nhiễm nấm không điều trị, vi khuẩn hay nhiễm trùng toàn thân, nhiễm herpes simplex ở mắt
    Khi điều trị lâu dài, bệnh nhân nên được kiểm tra sự thay đổi có thể có trong niêm mạc mũi.
    Nếu nhiễm nấm tại chỗ tiến triển trong mũi hoặc hầu họng, nên ngừng điều trị với Nazoster 0,05% dạng xịt, hoặc bắt đầu biện pháp điều trị thích hợp.
    Nếu kích thích kéo dài trong vòm họng, có thể yêu cầu chấm dứt điều trị với Nazoster dạng xịt;

    Nên theo dõi kỹ càng khi chuyển từ corticosteroid toàn thân trong thời gian dài sang dùng Nazoster 0,05% dạng xịt:

    Có thể dẫn đến dấu hiệu suy thượng thận, các triệu chứng thu hồi của corticosteroid toàn thân
    (ví dụ: đau khớp/cơ, mệt mỏi và trầm cảm), có thể gây ra dị ứng như viêm kết mạc dị ứng và eczema;
    Khả năng suy giảm miễn dịch ở bệnh nhân khi sử dụng corticosteroid nên được cảnh báo về nguy cơ của một số bệnh nhiễm trùng
    (ví dụ: bệnh thủy đậu, sởi) và tầm quan trọng cần trợ giúp y tế trong những tình huống như vậy cần được nhấn mạnh
    Thủng vách ngăn mũi hoặc tăng nhãn áp do sử dụng corticosteroid dạng xịt đã được báo cáo rất hiếm.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm:

    Trong các nghiên cứu lâm sàng, tác dụng phụ liên quan đến việc điều trị thấy ở người lớn và bệnh nhân vị thành niên:

    • Đau đầu (8%)
    • chảy máu cam (chảy máu, dịch nhày đẫm máu và đông máu) (8%)
    • viêm họng (4%)
    • Rát mũi (2%) ngứa mũi (2%), và loét mũi (1%)

    Những hiệu ứng này thường được thấy khi sử dụng thuốc xịt mũi corticosteroid.
    Chảy máu cam thường là nhẹ và tự hết.
    Mặc dù tỷ lệ của nó là cao hơn so với dùng giả dược (5%), nhưng ở một tỷ lệ tương đương hoặc thấp hơn khi so sánh với nghiên cứu corticostero đường mũi (lên đến 15%).

    Các tỷ lệ tất cả các hiệu ứng khác được so sánh với các giả dược này.

    Ở bệnh nhân nhi, tỷ lệ tác dụng phụ như:

    • Đau đầu (3%), chảy máu cam (6%), ngứa mũi (2%) và hắt hơi (2%) so sánh với giả dược.
    • Phản ứng quá mẫn tức thì bao gồm co thắt phế quản và khó thở hiếm khi xảy ra sau khi dùng mometasone furoate monohydrat.
    • Rất hiếm khi xảy ra sốc phản vệ và phù mạch.

    Rất hiếm khi: rối loạn vị giác và khứu giác.

    Polyp mũi: Ở bệnh nhân điều trị polyp mũi, các tỷ lệ chung của các tác dụng phụ so sánh với giả dược tương tự như bệnh nhân viêm mũi dị ứng.

    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ khi dùng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    Thuốc xịt mũi Nazoster 0.05%  có hoạt chất Mometasone furoate là một chất nền của CYP3A4.

    Khi mometasone furoate sử dụng cùng với Loratadine, không ảnh hưởng đáng kể trên nồng độ huyết tương của Loratadine và chất chuyển hóa chính của nó. Nồng độ huyết tương của mometasone furoate không thể đo được.
    Kết hợp điều trị được dung nạp tốt.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Thuốc xịt mũi: 50 mcg/lần xịt x 60 liều, 140 liều

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
    Nhiệt độ không quá 30 độ C

    HẠN SỬ DỤNG

    2 năm kể từ ngày sản xuất.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Santa Farma Ilac Sanayii A.S.- THỔ NHĨ KÌ

    Thuốc xịt mũi Nazoster 0.05%

    ban thuoc nazoster, gia thuoc nazoster, mua thuoc nazoster o dau,
    thuốc xịt mũi Nazoster 0.05%
    Thuốc nazoster, thuoc nazoster, giá thuốc nazoster bao nhiêu,
    nazoster có tốt không, giá nazoster, nazoster mua ở đâu,
    nazoster giá bao nhiêunazoster bán ở đâu, cách dùng nazoster,
    nazoster có tác dụng gì, hướng dẫn sử dụng thuốc xịt mũi nazoster,
    nazoster sđk, so dang ky thuoc nazoster, thuốc xịt mũi nasal spray,
    nasonex, thuốc xịt mũi nasonex

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc