HOẠT CHẤT
- Methyl ergometrin maleat
THÀNH PHẦN
- Methyl ergometrin maleat 0,2mg.
- Tá dược: Povidon K30, acid stearic, Lactose monohydrate,… vừa đủ 1 viên.
Dược lực học:
Methyl ergometrin maleat là hoạt chất có tác dụng gây co thắt tử cung ở mức độ mạnh nên giúp ngăn ngừa tình trạng chảy máu, ngừa giai đoạn 3 thai kỳ do gây kích thích dẫn đến làm tăng trương lực tử cung.
Dược động học:
Hấp thụ: Methyl ergometrin maleat hấp thu nhanh khi dùng đường uống. Methyl ergometrin maleat đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khi uống khoảng 1,12±0,82 giờ.
Phân bố: Methyl ergometrin maleat có thể tích phân bố khi vào cơ thể khoảng 56,1 lít.
Thải trừ: Methyl ergometrin maleat có t/2 khoảng 3,39 giờ với độ thanh thải trong khoảng 14,4±17 lít.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Chỉ định:
- Dùng để ngăn ngừa và điều trị tình trạng chay mau sau khi sinh, chảy máu sau khi mất thai và các trường hợp chảy máu sau khi tiến hành sinh mổ.
- Khắc phục tình trạng chảy máu tử cung do sau sinh bị ứ đọng sản dịch, chảy máu do bong nhau thai,…
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Cách dùng:
- Thuốc Methylergo Tabs dùng đường uống.
- Dùng thuốc cho phụ nữ sau khi sinh 6 tuần với thời gian sử dụng không quá 1 tuần.
Liều dùng:
- Thuốc Methylergo Tabs dùng với liều như sau: Dùng 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày.
Lưu ý: Các liều lượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng chính xác và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế, nhất là khi điều trị cho người bệnh có tình trạng sức khỏe đặc biệt.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Khi dùng thuốc Methylergo Tabs, người bệnh có thể gặp phải một số triệu chứng bất thường sau:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.
- Tim mạch: Huyết áp tăng.
- Phản ứng trên da: Ngứa khắp các chi.
- Trường hợp ngộ độc nặng, người bệnh sẽ có thể bị suy hô hấp, huyết áp và thân nhiệt giảm nhanh, thậm chí dẫn đến hôn mê, co giật.
Xử trí
- Khi cơ thể xuất hiện các triệu chứng quá mẫn khi dùng thuốc liều cao hơn chỉ định thì người bệnh nên dừng ngay việc uống thuốc.
- Thực hiện các biện pháp làm giảm lượng thuốc hấp thu vào cơ thể như: Tiến hành rửa dạ dày, gây nôn.
- Điều trị khắc phục các triệu chứng quá mẫn gặp phải như: Dùng Nitroglycerin để khắc phục thiếu máu cụ bộ và dùng Diazepam khi xuất hiện cơn co giật.
- Ngoài ra, người bệnh có thể được dùng thêm các phương pháp để điều chỉnh cân bằng muối nước trở lại bình thường, các biện pháp duy trì hô hấp khi gặp khó khăn trong quá trình thở.
Quên liều:
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Không dùng thuốc Methylergo Tabs cho người nhạy cảm với Methyl ergometrin maleat và bất cứ tá dược nào của thuốc.
- Không dùng thuốc cho phụ nữ đang có thai.
- Chống chỉ định dùng thuốc cho người thiếu máu.
- Chống chỉ định dùng thuốc trên bệnh nhân huyết áp cao.
THẬN TRỌNG
- Thận trọng khi dùng thuốc trên bệnh nhân suy thận, người có chức năng thận suy giảm.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có nguy cơ cao hoặc những người đang mắc các bệnh lý động mạch vành do việc dùng thuốc làm tăng nguy cơ dẫn đến thiếu máu, gia tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Thận trọng khi dùng thuốc trên những bệnh nhân kém, thiếu dung nạp, hấp thu lactase, galactose, Glucose do trong thành phần của thuốc có chứa lactose monohydrat.
- Thận trọng khi dùng thuốc Methylergo Tabs với các alkaloid ergot và các thuốc giãn mạch.
- Đọc kỹ hướng dẫn của nhà sản xuất trước khi dùng.
- Tuân thủ đúng chỉ định, liều dùng thuốc của bác sĩ.
-
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
-
- Với phụ nữ đang mang thai: Mặc dù đến nay vẫn chưa có đầy đủ báo cáo về mức độ ảnh hưởng đến sinh sản và sức khỏe của thai nhi khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai. Tuy nhiên do việc dùng Methyl ergometrin maleat có thể gây co thắt tư cung, dẫn đến tăng nguy cơ dọa sảy, đẻ non nên không nên dùng thuốc khi đang mang thai.
- Với phụ nữ đang cho con bú: Thuốc Methylergo Tabs được chỉ định giúp cầm máu sau sinh. Tuy nhiên một lượng nhỏ hoạt chất trong thuốc được cho vào được sữa mẹ, tiềm ẩn nguy cơ gây ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ. Bên cạnh đó, thuốc còn có thể gây giảm sản lượng sữa tiết ra. Chính vì thế để đảm bảo an toàn, phụ nữ nếu bắt buôn phải dùng thuốc trong thời gian đang cho con bú thì nên dừng cho trẻ bú mẹ, khi hết đợt điều trị nếu uống cho trẻ bú trở lại thì nên chờ sau khi sử dụng liều cuối khoảng 12 giờ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
- Dùng thuốc Methylergo Tabs trong thời gian dài có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn như:
- Tác dụng không mong muốn thường gặp: tăng huyết áp.
- Tác dụng không mong muốn ít gặp: Buồn nôn, nôn.
- Tác dụng không mong muốn hiếm gặp: Loạn nhịp tim, đổ mồ hôi, ù tai, chóng mặt, đi tiểu ra máu, ù tai, ảo giác, khó thở, cơn đau thắt ngực thoáng qua,…
TƯƠNG TÁC
Thuốc Methylergo Tabs gặp phải tương tác với các thuốc và các nhóm chất sau:
- Chất ức chế CYP3A4: Hiện tại dù chưa có báo cáo về các tương tác nghiêm trọng giữa hoạt chất chính có trong thuốc với các chất ức chế CYP3A4 nên người bệnh cần cân nhắc và hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi phối hợp với các thuốc này với nhau để tránh dẫn đến thiếu máu cục bộ hoặc thiếu máu não. Các chất thuộc nhóm chất ức chế CYP3A4 có thể kể đến như: Các kháng sinh nhóm Macrolid, các chất ức chế Protease, thuốc chống nấm nhóm azol, thuốc ức chế men sao chép ngược trong điều trị HIV,….
- Các chất cảm ứng CYP3A4: Làm giảm tác dụng của thuốc Methylergo Tabs khi dùng đồng thời.
- Các chất ức chế beta: Khi dùng đồng thời với thuốc Methylergo Tabs có thể làm tăng tác dụng phụ gây co mạch của các alkaloid ergot.
- Thuốc mê: Dẫn đến làm hiệu lực của thuốc Methylergo Tabs khi dùng đồng thời.
- Thuốc chống đau thắt ngực: Dẫn đến làm giảm tác dụng của các thuốc nhóm này và làm tăng tác dụng phụ gây co mạch khi dùng đồng thời với thuốc Methylergo Tabs.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 2 vỉ x 10 viên.
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C
HẠN SỬ DỤNG
- Kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.
NHÀ SẢN XUẤT
- Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam.
- Số đăng ký: VD-32115-19.
Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Hiệu quả tùy từng cơ địa mỗi người.
Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.
=>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự