Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Meloxicam Stada 15mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Meloxicam

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén chứa meloxicam ……………………………………… 15 mg.

    Dược lý và Cơ chế tác dụng:

    Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất của oxicam. Thuốc có tác dụng chống viêm giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.

    Meloxicam trước đây được coi là một thuốc ức chế chọn lộc COX-2 vì dựa vào các nghiên cứu in vitro.

    Nhưng khi thử nghiệm in vitro trên người, tính chọn lọc ức chế COX-2 so với COX-1 chỉ gấp khoảng 10 lần và có phần nào ức chế sản xuất thromboxam thông qua COX-1 của tiểu cầu với cả 2 liều 7,5mg/ngày và 15mg/ngày. Trong thực nghiệm lâm sàng, meloxicam ít có tác dụng phụ về tiêu hóa so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX. Mức độ ức chế COX – 1 của meloxicam phụ thuộc vào liều dùng (7,5mg/ngày ít gây tai biến hơn liều 15mg/ngày) và sự khác nhau giữa các người bệnh. Cần theo dõi thêm về lâm sàng để đánh giá đúng mức độ chọn lọc ức chế COX-2 của meloxicam.

    Dược động học:

    Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với đường tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu. Sự hấp thu dưới dạng viên nén, viên nang và đạn đặt trực tràng tương đương nhau. Trong máu, meloxicam chủ yếu gắn vào albumin với tỉ lệ trên 99%. Thuốc khuếch tán tốt vào dịch khớp, nồng độ trong dịch khớp tương đương 50% nồng độ trong huyết tương, nhưng dạng thuốc tự do của thuốc trong dịch khớp cao gấp 2,5 lần trong huyết tương vì trong dịch khớp có ít protein hơn.

    Meloxicam chuyển hóa gần như hoàn toàn ở gan với sự xúc tác chủ yếu của CYP2C( và một phần nhỏ của CYP3A4. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và qua nhân.

    Một lượng nhỏ thuốc chưa chuyển hóa đào thải qua nước tiểu (0,2%) và nhân (1,6%).

    Nửa đời thải trừ của thuốc trung bình 20 giờ. Ở người giảm nhẹ hoặc vừa chức năng gan, hoặc thận (cl. Creatinin > 20 ml/phút) không cần phải điều chỉnh liều meloxicam. Meloxicam không thẩm tách được.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    – Được chỉ định dùng dài ngày trong bệnh thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm cứng đốt sống. và các bệnh khớp mãn tính khác.
    – Điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính.
    – Thuốc còn có thể được dùng trong điều trị chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    • Viêm khớp dạng thấp và viêm cứng đốt sống.
      15 mg/ngày.
      Người có nguy cơ cao về phản ứng phụ: khởi đầu với liều 7,5 mg/ngày.
      Điều trị lâu dài ở người cao tuổi: 7,5 mg/ngày.
    • Điều trị triệu chứng ngắn hạn bệnh viêm xương khớp cấp tính.
      7,5 mg/ngày. Có thể tăng đến liều tối đa là 15 mg/ngày.
    • Người suy thận:
      Meloxicam chống chỉ định ở những bệnh nhân suy thận nặng.
      Những bệnh nhân thẩm tách có thể dùng liều 7,5 mg/ngày.
    • Thuốc còn có thể được dùng trong điều trị chứng viêm khớp tự phát ở trẻ vị thành niên.

    Hoặc theo hướng dẫn của bác sỹ.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Quá mẫn với meloxicam hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Tiền sử bị chứng mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, viêm mũi trầm trọng, hoặc sốc khi kết hợp với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
    • Tiền sử nhạy cảm với aspirin, bệnh hen suyễn và polyp mũi.
    • Suy gan nặng.
    • Suy thận nặng không được thẩm tách.
    • Chảy máu đường tiêu hóa, tiền sử xuất huyết mạch máu não.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Rất thường gặp:

    • Khó tiêu, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi, tiêu chảy.

    Thường gặp:

    • Đau đầu.

    Ít gặp:

    • Xuất huyết tiêu hóa, viêm miệng, viêm dạ dày, ợ hơi, thiếu máu, chóng mặt, ngủ gà, ngứa, phát ban, đỏ bừng mặt, tăng transaminase hay bilirubin.

    Hiếm gặp:

    • Viêm thành ruột kết, ung thư dạ dày, thực quản, hội chứng Stevens-Johnson, nổi mề đay, phản ứng dị ứng hay phản ứng quá mẫn, đánh trống ngực, ù tai, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

    THẬN TRỌNG

    • Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thể tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao.
      Bác sỹ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các triệu chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sỹ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này.
      Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Meloxicam STADA® 15 mg ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
    • Nguy cơ của những ảnh hưởng trầm trọng trên đường tiêu hóa (như chảy máu, loét, thủng), có thể xảy ra bất cứ thời gian nào có hoặc không có những dấu hiệu và triệu chứng cảnh báo. Những phương pháp trị liệu kết hợp có thể làm tăng nguy cơ bao gồm tiền sử chảy máu hoặc loét đường tiêu hóa, điều trị lâu dài với thuốc NSAID, điều trị với thuốc chống đông hoặc với các thuốc corticosteroid đường uống, hút thuốc, nghiện rượu, tình trạng sức khỏe chung kém hoặc ở những người cao tuổi (nguy cơ cao hơn về biến chứng đường tiêu hóa gây tử vong).
    • Sử dụng các thuốc NSAID, bao gồm meloxicam có thể gây ra tăng huyết áp khởi phát hoặc làm trầm trọng thêm bệnh tăng huyết áp sẵn có, trường hợp này làm tăng tỷ lệ mắc bệnh tim mạch.
    • Hoại tử nhú thận hoặc thay đổi tủy thận có thể xảy ra khi dùng lâu dài thuốc NSAID.
    • Phản ứng quá mẫn: Bao gồm phản ứng phản vệ có thể xảy ra ở những bệnh nhân không có sự mẫn cảm với meloxicam trước đó.
    • Những phản ứng da nghiêm trọng (như viêm da tróc mảng, hội chứng Stevens-Johnson, độc hoại tử biểu bì) có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam.
    • Bệnh thiếu máu đã được báo cáo, chủ yếu xảy ra ở những bệnh nhân dùng meloxicam lâu dài (thời gian khoảng 6 tháng).
    • Tránh dùng thuốc trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có khả năng gây đóng sớm ống động mạch của bào thai. Khả năng chậm chuyển dạ khi dùng thuốc vào cuối thai kỳ.
    • Nên ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc vì khả năng nguy hiểm trên trẻ bú mẹ.
    • Chưa có nghiên cứu chuyên biệt về ảnh hưởng của thuốc trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên.
    Hộp 10 vỉ x 10 viên.

    HẠN SỬ DỤNG

    24 tháng kể từ ngày sản xuất.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Tránh ẩm. Nhiệt độ không quá 30oC.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Stada

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc