Lucisel 40mg là thuốc gì?
Lucisel 40mg điều trị ung thư phổi có đột biến gen RET, bệnh tiến triển hoặc đã di căn. Lucisel 40mg thuốc điều trị ung thư phổi của Lào
HOẠT CHẤT
Selpercatinib
THÀNH PHẦN
Tá dược vừa đủ 1 viên
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC LUCISEL 40MG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
Lucisel là chất ức chế kinase được chỉ định để điều trị:
- Lucisel 40mg điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn (NSCLC) có đột biến gen RET
- Ung thư tuyến giáp tủy (MTC) có đột biên gen RET tiến triển hoặc di căn cần điều trị toàn thân
- Ung thư tuyến giáp dương tính với hợp nhất RET tiến triển hoặc đã di căn khi cần điều trị toàn thân, không đáp ứng với i-ốt phóng xạ (nếu i-ốt phóng xạ phù hợp) hoặc không thể điều trị thuốc khác
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA THUỐC LUCISEL 40MG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
Cách dùng:
- Dùng cho người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên
- Dùng đường uống, thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn.
- Nuốt nguyên viên thuốc với cốc nước lớn, không nhai nát, không nghiền nhỏ viên thuốc.
- Sử dụng cho bệnh nhân có đột biến gen RET kết hợp (NSCLC hoặc tuyến giáp) hoặc đột biên gen RET cụ thể (MTC)
- Sử dụng để điều trị cho tới khi bệnh tình chuyển biến hoặc độc tính không thể
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- < 50kg: uống 3 viên/lần (tương đương 120mg) x 2 lần/ngày (Cách nhau khoảng 12h/lần)
- > 50kg: uống 4 viên/lần (tương đương 160mg) x 2 lần/ngày (Cách nhau khoảng 12h/lần)
- Bệnh nhân suy gan:
- Điều chỉnh liều
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Đang cập nhật
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CỦA THUỐC LUCISEL 40MG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Nôn, buồn nôn, khô miệng, sốt, mệt mỏi, đau đầu
- Tiêu chảy hoặc táo bón
- Đau cơ, xương, khớp
- Phát ban
- Chảy máu, xét nghiệm máu bất thường
- Huyết áp cao
- Giảm bạch cầu
- Xét nghiệm chức năng gan bất thường
Trên đây là một số tác dụng không mong muốn, các tác dụng phụ vẫn đang được nghiên cứu chưa được cập nhật hết ở bài này. Nếu bạn gặp bất cứ biểu hiện bất thường nào khi sử dụng cần ngừng thuốc và hãy thông báo cho nhân viên y tế.
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG THUỐC LUCISEL 40MG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
- Người mắc bệnh về gan, suy gan
- Hội chứng QT kéo dài
- Cao huyết áp
- Gặp các vấn đề về chảy máu
- Có vấn đề về hô hấp, các bệnh về phổi
- Phụ nữ mang thai và đang cho con bú: không sử dụng
TƯƠNG TÁC CỦA THUỐC LUCISEL 40MG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ PHỔI
Thuốc có thể tương tác với các hoạt chất và thực phẩm như:
- Thuốc kháng axit có chứa magne, canxi, nhôm, simethicone hoặc chất đệm:
- Selpercatinib có thể bị giảm hấp thu – dùng Selpercatinib 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi sử dụng thuốc kháng axit
- Nhóm điều trị tăng axit dạ dày như Cimetidine, Famotidine, Nizatidine và các loại khác, dùng liều Selpercatinib 2 giờ trước hoặc 10 giờ sau khi bạn dùng thuốc khác
- Thuốc điều trị nấm như: itraconazol không nên dùng đồng thời với Selpercatinib
- Nước ép bưởi: ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của thuốc nên không sử dụng đồng thời với thuốc
Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc Lucisel 40mg điều trị ung thư phổi, hãy nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để tránh được các tương tác có thể xảy ra trong khi sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 1 lọ 120 viên.
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 25°C
HẠN SỬ DỤNG
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp thuốc.
Người bệnh nên kiểm tra hạn sử dụng ghi trên bao bì. Tuyệt đối không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.
NHÀ SẢN XUẤT
- Lucius Pharmaceutical (Thongmang village, Xaythany district, Vientiane Capital) – Lào
- Số đăng ký: 09L1008/23
Trên đây là nội dung về sản phẩm Lucisel 40mg điều trị ung thư phổi mà Thuocgdp.com chia sẻ đến người sử dụng tham khảo.
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được trích dẫn từ kênh uy tín, tuy nhiên nội dung này không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc chỉ định điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tùy vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm dược phẩm sẽ xảy ra tác dụng phụ hay tương tác – tương kỵ khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tác dụng phụ hay tương tác – tương kỵ có thể xảy ra.
Nhà thuốc xin từ chối mọi trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất hay rủi ro nào nếu bạn tự ý sử dụng sản phẩm mà không tham khảo ý kiến từ bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Để có liều dùng chính xác và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế, nhất là khi điều trị cho người bệnh có tình trạng sức khỏe đặc biệt.
Với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng đem theo đơn thuốc.