LuciPral 100mg là thuốc gì?
LuciPral 100mg là thuốc điều trị ung thư phổi. Sau đây Thuocgdp sẽ trình bày chi tiết hơn về thành phần, cũng như công dụng và cách dùng của thuốc LuciPral 100mg, từ đó sẽ giúp người bệnh có cái nhìn đúng đắn và an toàn hơn khi sử dụng thuốc.
HOẠT CHẤT CỦA LUCIPRAL 100MG
Pralsetinib
THÀNH PHẦN CỦA LUCIPRAL 100MG
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH CỦA LUCIPRAL 100MG
Công dụng:
- Pralsetinib là chất ức chế kinase được chỉ định để điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn sắp xếp lại trong quá trình chuyển gen (RET) dương tính được phát hiện bằng xét nghiệm được FDA chấp thuận (NSCLC)
Chỉ định:
- Được chỉ định sử dụng cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên mắc ung thư tuyến giáp thể tủy (MTC) có đột biến gen RET tiến triển hoặc di căn cần điều trị toàn thân và không đáp ứng với iot phóng xạ
- Điều trị một số loại ung thư phổi không tế bào nhỏ (NSCLC) ở người lớn đã di căn đến các bộ phận khác của cơ thể.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG CỦA LUCIPRAL 100MG
Cách dùng:
- Dùng đường uống
- Uống thuốc khi bụng đói, không ăn gì trước khi uống thuốc trong vòng 2 giờ và 1 giờ sau khi uống thuốc
- Nuốt nguyên viên thuốc với cốc nước lớn, không bẻ hay nghiền nát viên thuốc.
- Tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc cho đến khi có độc tính không thể chấp nhận được.
- Không dùng liều bổ sung nếu bị nôn sau khi uống Lucipral nhưng tiếp tục với liều tiếp theo theo lịch trình.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ từ 12 tuổi trở lên: Uống 400mg/lần/ngày
Lưu ý: Các liều lượng trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Để có liều dùng chính xác và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế, nhất là khi điều trị cho người bệnh có tình trạng sức khoẻ đặc biệt.
QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
- Đang cập nhật
Quên liều:
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH KHI SỬ DỤNG LUCIPRAL 100MG
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG LUCIPRAL 100MG
- Bệnh phổi kẽ (ILD) / viêm phổi nặng, đe dọa tính mạng và tử vong có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Lucipral. Viêm phổi xảy ra ở 10% bệnh nhân được dùng Lucipral, bao gồm 2,7% với độ 3-4 và 0,5% có phản ứng tử vong. Theo dõi các triệu chứng phổi cho thấy ILD / viêm phổi. Giữ lại Lucipral và nhanh chóng điều tra ILD ở bất kỳ bệnh nhân nào có các triệu chứng hô hấp cấp tính hoặc xấu đi có thể là dấu hiệu của ILD (ví dụ, khó thở, ho và sốt).
- Tăng huyết áp xảy ra ở 29% bệnh nhân, bao gồm tăng huyết áp độ 3 ở 14% bệnh nhân. Nhìn chung, 7% bị gián đoạn liều và 3,2% đã giảm liều đối với bệnh tăng huyết áp. Điều trị tăng huyết áp cấp cứu thường được quản lý bằng thuốc chống tăng huyết áp. Không bắt đầu dùng Lucipral ở bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng về gan xảy ra ở 2,1% bệnh nhân được điều trị bằng Lucipral. Tăng AST xảy ra ở 69% bệnh nhân, bao gồm Độ 3 hoặc 4 trong 5% và tăng ALT xảy ra ở 46% bệnh nhân, bao gồm Độ 3 hoặc 4 trong 6%. Thời gian trung bình cho đến khi khởi phát lần đầu tiên đối với tăng AST là 15 ngày (phạm vi: 5 ngày đến 1,5 năm) và tăng ALT là 22 ngày (phạm vi: 7 ngày đến 1,7 năm). Theo dõi AST và ALT trước khi bắt đầu dùng Lucipral, 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu, sau đó hàng tháng và theo chỉ định lâm sàng.
- Bệnh phổi kẽ (ILD) / viêm phổi nặng, đe dọa tính mạng và tử vong có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị bằng Lucipral. Viêm phổi xảy ra ở 10% bệnh nhân được dùng Lucipral, bao gồm 2,7% với độ 3-4 và 0,5% có phản ứng tử vong. Theo dõi các triệu chứng phổi cho thấy ILD / viêm phổi. Giữ lại Lucipral và nhanh chóng điều tra ILD ở bất kỳ bệnh nhân nào có các triệu chứng hô hấp cấp tính hoặc xấu đi có thể là dấu hiệu của ILD (ví dụ, khó thở, ho và sốt).
- Tăng huyết áp xảy ra ở 29% bệnh nhân, bao gồm tăng huyết áp độ 3 ở 14% bệnh nhân. Nhìn chung, 7% bị gián đoạn liều và 3,2% đã giảm liều đối với bệnh tăng huyết áp. Điều trị tăng huyết áp cấp cứu thường được quản lý bằng thuốc chống tăng huyết áp. Không bắt đầu dùng Lucipral ở bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được.
- Các phản ứng có hại nghiêm trọng về gan xảy ra ở 2,1% bệnh nhân được điều trị bằng Lucipral. Tăng AST xảy ra ở 69% bệnh nhân, bao gồm Độ 3 hoặc 4 trong 5% và tăng ALT xảy ra ở 46% bệnh nhân, bao gồm Độ 3 hoặc 4 trong 6%. Thời gian trung bình cho đến khi khởi phát lần đầu tiên đối với tăng AST là 15 ngày (phạm vi: 5 ngày đến 1,5 năm) và tăng ALT là 22 ngày (phạm vi: 7 ngày đến 1,7 năm). Theo dõi AST và ALT trước khi bắt đầu dùng Lucipral, 2 tuần một lần trong 3 tháng đầu, sau đó hàng tháng và theo chỉ định lâm sàng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
- Mệt mòi, đau cơ – xương – khớp, buồn nôn, nôn, huyết áp tăng, rối loạn tiêu hóa
Trên đây là một số tác dụng không mong muốn, các tác dụng phụ vẫn đang được nghiên cứu chưa được cập nhật hết ở bài này. Nếu bạn gặp bất cứ biểu hiện bất thường nào khi sử dụng cần ngừng thuốc và hãy thông báo cho nhân viên y tế.
TƯƠNG TÁC
- Tránh dùng đồng thời LuciPral 100mg với P-gp kết hợp và các chất ức chế CYP3A mạnh. Nếu không thể tránh được việc dùng chung với thuốc ức chế kết hợp P-gp và chất ức chế CYP3A mạnh, hãy giảm liều Lucipral.
- Dùng chung Lucipral với chất cảm ứng CYP3A mạnh làm giảm phơi nhiễm pralsetinib, điều này có thể làm giảm hiệu quả của Lucipral. Tránh dùng chung Lucipral với các chất cảm ứng CYP3A mạnh. Nếu không thể tránh được việc dùng đồng thời Lucipral với các chất cảm ứng CYP3A mạnh, hãy tăng liều Lucipral.
Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc LuciPral 100mg, hãy nói với bác sĩ các loại thuốc mà bạn đang sử dụng để tránh được các tương tác có thể xảy ra trong khi sử dụng.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
- Hộp 120 viên
BẢO QUẢN
- Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ từ 20°C – 25°C
HẠN SỬ DỤNG
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng in trên vỏ hộp và vỉ thuốc.
Người bệnh nên kiểm tra hạn sử dụng ghi trên bao bì. Tuyệt đối không sử dụng thuốc đã quá hạn sử dụng.
NHÀ SẢN XUẤT
Lucius – Lào
Trên đây là nội dung về thuốc LuciPral 100mg mà Thuocgdp.com chia sẻ đến người sử dụng tham khảo.
Lưu ý: Thông tin trên website Thuocgdp.com chỉ mang tính chất tham khảo, nội dung trên trang là những cập nhật mới nhất được trích dẫn từ kênh uy tín, tuy nhiên nội dung này không được xem là tư vấn y khoa và không nhằm mục đích thay thế cho tư vấn, chẩn đoán hoặc chỉ định điều trị từ nhân viên y tế. Thêm nữa, tuỳ vào cơ địa của từng người mà các sản phẩm dược phẩm sẽ xảy ra tác dụng phụ hay tương tác – tương kỵ khác nhau, vì vậy không thể đảm bảo nội dung có đầy đủ tác dụng phụ hay tương tác – tương kỵ có thể xảy ra.
Nhà thuốc xin từ chối mọi trách nhiệm đối với bất kỳ tổn thất hay rủi ro nào nếu bạn tự ý sử dụng sản phẩm mà không tham khảo ý kiến từ bác sĩ hoặc nhân viên y tế.
Để có liều dùng chính xác và an toàn, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế, nhất là khi điều trị cho người bệnh có tình trạng sức khoẻ đặc biệt.
Với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng đem theo đơn thuốc.