Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Lisanolona 80mg/2ml

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Triamcinolone

    THÀNH PHẦN

    1 ống thuốc 2ml : Triamcinolone acetonide 80 mg

    Dược lực: 
    Triamcinolone là glucocorticoid tổng hợp có fluor.
    Dược động học: 
    – Hấp thu: Triamcinolone được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá. Cũng được hấp thụ tốt khi tiêm tại chỗ hoặc dùng ngoài, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổng thương, hoặc xông, phun, sương qua mũi miệng, thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toàn thân. Dạng tan trong nước của triamcinolon để tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dầu để tiêm bắp có tác dụng kéo dài hơn.
    – Phân bố: Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận…). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Thuốc liên kết chủ yếu với albumin huyết tương.
    – Chuyển hoá: Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận.
    – Thải trừ: Thuốc được đào thải qua đường nước tiểu, thời gian bán thải của thuốc là 2-5 giờ.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng: Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có chứa fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc ester, để uống, tiêm bắp hạơc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoài để điều trị các rối loạn cần dùng corticoid. Thuốc có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Vì thuốc gần như không có tác dụng của các corticoid điều hoà chất khoáng nên thuốc không dùng đơn độc để điều trị suy thượng thận.
    Tác dụng giữ muối và nước yếu nhưng tác dụng khác của thuốc mạnh và kéo dài hơn prednisolon.
    Với liều cao, dùng toàn thân, triamcinolon có tác dụng ức chế bài tiết hormon hướng vỏ thượng thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vỏ thượng thận ngừng tiết corticosteroid.

    Chỉ định: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do thấp, viêm khớp vảy nến, viêm mõm lồi cầu. Viêm da cơ toàn thân. Pemphigus, hội chứng Steven Johnson, vảy nến nặng, phù mạch, sẹo lồi, liken phẳng. Hội chứng Hamman-Rich. Phối hợp với lợi tiểu trong suy tim xung huyết, xơ gan báng bụng kéo dài. Phản ứng viêm sau phẫu thuật răng.

    Tiêm bắp sâu ở mông :
    – Tất cả các chỉ định của liệu pháp corticoide toàn thân có tác dụng kéo dài hoặc ngắn hạn, trong khoa thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp), trong khoa hô hấp (suyễn), trong khoa dị ứng, trong khoa da liễu ;
    – Sổ mũi mùa, viêm mũi dị ứng theo mùa ;
    – Ngưng liệu pháp corticoide dạng uống kéo dài.
    Tiêm tại chỗ trong khoa thấp khớp :
    – Tiêm trong khớp, chủ yếu trong các bệnh viêm thấp khớp (viêm đa khớp dạng thấp, viêm cứng khớp sống…) và trong các cơn cấp tính sưng đau của bệnh hư khớp.
    – Tiêm tại chỗ đau: viêm gân, viêm bao hoạt dịch.
    – Tiêm quanh màng cứng: đau thắt lưng-hông.
    Tiêm tại chỗ trong khoa da liễu :
    – Tiêm trong sang thương : sẹo lồi.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Tiêm bắp sâu ở mông :
    – Tất cả các chỉ định của liệu pháp corticoide đường toàn thân dài hạn hoặc ngắn hạn (trong khoa thấp khớp, khoa phổi, khoa dị ứng) : tiêm 1 ống thuốc 2 ml mỗi 2 đến 6 tuần.
    – Sổ mũi mùa, viêm mũi dị ứng theo mùa : tiêm một lần duy nhất 2 ml sẽ cho tác dụng trong suốt giai đoạn có thể gây dị ứng (5 đến 6 tuần).
    – Ngưng liệu pháp corticoide dạng uống kéo dài : tiêm 1 ml và tiếp tục điều trị bằng dạng uống trong vòng 3 ngày.
    Tiêm tại chỗ trong khoa thấp khớp :
    – Tiêm trong khớp và quanh khớp : 1/4 đến 2 ml mỗi 3 tuần.
    – Tiêm tại chỗ đau (viêm gân, viêm bao hoạt dịch) : 1/4 đến 1 ml mỗi 3 tuần.
    – Tiêm quanh màng cứng (đau thắt lưng-hông) : tiêm 1 ống thuốc 2 ml
    Tiêm tại chỗ trong khoa da liễu :
    – Tiêm trong sang thương (sẹo lồi) : 1 đến 3 ml (tùy theo diện tích của sang thương) mỗi 3 đến 4 tuần.
    Chỉ tiêm lại trường hơp các triệu chứng xuất hiện trở lại hoặc dai dẳng không hết.
    Trường hơp điều trị kéo dài, phải tiêm liều tối thiểu có hiệu quả bằng cách giảm từ từ và tùy thuộc vào nguyên nhân bệnh.
    Thời gian điều trị tùy thuộc vào nguyên nhân bệnh và nếu cần điều trị kéo dài thì nên cân nhắc giữa những bất lơi do thuốc gây ra với mức độ nghiêm trong của bệnh.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Dùng toàn thân: Phản ứng phụ cuả corticoid: phù, tăng huyết áp, loét dạ dày, tá tràng, vết thương chậm lên sẹo, dễ nhiễm trùng, tăng đường huyết gây đái tháo đường hoặc làm nặng thêm bệnh đái tháo đường, nhược cơ, teo cơ, mỏi cơ, loãng xương, xốp xương, rối loạn phân bố mỡ, suy thượng thận cấp khi ngừng thuốc đột ngột, đục thuỷ tinh thể, mất ngủ, rối loạn tâm thần.
    Dùng tại chỗ: hoại tử xương, thủng gân, teo da, đỏ da sau khi tiêm. Quá mẫn, đỏ bừng mặt, các phản ứng toàn thân.

    THẬN TRỌNG

    Thận trọng khi có loét dạ dày tiến triển hoặc tiềm ẩn, viêm loét đại tràng, tăng huyết áp, suy tim sung huyết, có nguy cơ huyết khối tắc mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, suy thận, co giật, đái tháo đường, nhược giáp, nhiễm trùng đề kháng thuốc kháng sinh, phụ nữ có thai & cho con bú.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
    Bao gồm các chống chỉ định của liệu pháp corticoide toàn thân hoặc tại chỗ, đặc biệt là : tất cả các tình trạng nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm không đươc kiểm soát bằng một trị liệu chuyên biệt, một vài trường hơp hơp nhiễm virus đang trong giai đoạn tiến triển bệnh như nhiễm herpes và zona với các biểu hiện ở mắt, bệnh vẩy nến, goutte, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, bệnh tâm thần, viêm gan siêu vi cấp tính, bệnh hư khớp háng (tiêm tại chỗ), tiểu đường lệ thuộc insuline.
    Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
    Không tiêm tĩnh mạch, không tiêm trong cột sống.

    TƯƠNG TÁC

    Barbiturat, phenytoin, rifampicin, rifabutin, carbamazepin, primidon và aminoglutethimid làm tăng chuyển hoá, thanh thải corticoid, gây giảm tác dụng điều trị.
    Corticoid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết (gồm cả insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu.
    Tác dụng giảm kali huyết của các thuốc sau đây tăng lên: Acetazolamid, lợi tiểu thiazid, carbenoxolon.
    Dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu coumarin làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu. Cần kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prrothrombin để tránh chảy máu tự phát.
    Corticoid làm tăng sự thanh thải salicylat, ngừng corticoid có thể gây nhiễm độc salicylat.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 5 ống x 2ml hỗn dịch tiêm.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng từ 15-30 độ C

    NHÀ SẢN XUẤT

    Laboratorio Italiano Biochimico Farmaceutico Lisapharma S.p.A. – Ý

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc