Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Lipovenoes 10% PLR 250ml

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Lipovenoes 10% PLR 250ml

    Giá : 180.000 đ

    180.000 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Lipovenoes 10% Plr là thuốc gì?

    Lipovenoes 10% Plr là thuốc được các y dược sĩ nghiên cứu và bào chế từ dược liệu chính là Dầu đậu nành, Glycerol. Lipovenoes 10% PLR được chỉ định dùng trong bổ sung năng lượng cho cơ thể và bổ sung acid béo cần thiết.

    Thành phần của Lipovenoes 10% PLR

    1 chai có chứa:
    – Dầu đậu nành 25g.
    – Glycerol 6,25g.
    – Phospholipid từ trứng 1,5g.
    – Tá dược vừa đủ 1 chai.

    Công dụng – Chỉ định của Lipovenoes 10% PLR

    • Tác dụng của thành phần chính trong công thức

    – Là một nhũ tương nuôi dưỡng thông qua đường tĩnh mạch, tạo dạng nhũ do dầu đậu nành phối hợp với phospholipid trong lòng đỏ trứng gà.
    – Đồng thời, thuốc không chứa ester mỡ hay chuỗi gắn kết protein, trong thành phần có lượng phospholipid cao hơn đáng kể các lipoprotein

    • Chỉ định

    – Lipovenoes 10% Plr chỉ định đáp ứng nhu cầu về calori và các acid béo thiết yếu qua đường truyền tĩnh mạch.

    Chống chỉ định của Lipovenoes 10% PLR

    • Tuyệt đối không được sử dụng Lipovenoes 10% PLR nếu như có bất kỳ mẫn cảm nào với thành phần của thuốc.
    • Suy giảm cơ chế trao đổi lipid.
    • Thể tạng chảy máu trầm trọng.
    • Đái tháo đường mất bù trong cơ chế trao đổi chất không ổn định.
    • Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
    • Người có dị ứng với thịt gà.

    Mô tả sản phẩm

    • Hoạt chất:

      • Mỗi 250ml nhũ tương chứa: Dầu đậu nành 25g; Glycerol 6,25g; Phospholipid từ trứng 1,5g

    • Đối tượng sử dụng:

      • Người bị bệnh tăng cholesterol máu, người bệnh có nguy cơ tim mạch xơ vữa động mạch, người bệnh loãng xương, đục thủy tinh thể.

    • Khuyến cáo chung:

      • Trước khi sử dụng cần nhớ đọc kỹ hướng dẫn, nên hỏi ý kiến bác sĩ khi có nhu cầu sử dụng thuốc để tránh trường hợp xấu xảy ra.

      • Chú ý hạn sử dụng, không sử dụng nếu như thuốc đã đổi màu bất thường hay quá hạn sử dụng.

      • Báo cho bác sĩ nếu bạn đang mang thai, cho con bú hoặc áp dụng chương trình ăn kiêng đặc biệt để có pháp đồ điều trị tốt nhất.

    Hướng dẫn sử dụng Lipovenoes 10% PLR

    • Tham khảo liều dùng sau đây:

      • Đối với trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ và trẻ em:

        • Nếu không có các chỉ định khác: Từ 1 đến 2 g mỡ/kg thể trọng/ngày (= 10-20 ml Lipovences® 10% PLR/kg thể trọng/ngày).

        • Nếu nhu cầu năng lượng đòi hỏi cao hơn, liều có thể đến 3 g mỡ/kg thể trọng/ngày (= 30 ml Lipoveroes® 10% PLR/kg thể trọng/ngày).

      • Đối với người lớn:

        • Nếu không có các chỉ định khác: Từ 1-2 g mở/kg thể trọng/ngày (= 10-20 ml Lipovences® 10% PLR/kg thể trọng/ngày).

        • Tốc độ truyền: Tốc độ truyền tối đa 0,125 g mỡ/kg thể trọng/giờ (= 1,25 ml/kg thể trọng/giờ). Tuy nhiên, khi bắt đầu truyền nhũ tương, liều lượng nên chậm khoảng 0,05 g mỡ/kg thể trọng/giờ.

        • Với thể trong khoảng 70 kg, tốc độ truyền phải bắt đầu ở 10 giọt/phút và tăng dần dần sau mỗi 30 phút đến mức 26 giọt/phút.

    • Cách sử dụng

      • Dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch.

      • Tốc độ truyền:
        • Tối đa 1,25ml/kg/giờ. Thời gian sử dụng: Tùy theo khoảng thời gian yêu cầu nuôi dưỡng qua đường truyền tĩnh mạch.
        • Khi bắt đầu, nên truyền chậm khoảng 0,05g mỡ/kg/giờ.
        • Với thể trọng khoảng 70kg, tốc độ truyền phải bắt đầu ở 10 giọt/phút và tăng dần sau mỗi 30 phút đến khi đạt 26 giọt/phút.
        • Thuốc có thể dùng cùng với dung dịch Carbohydrat, Acid Amin khác nhưng phải qua hệ thống truyền và mạch máu riêng biệt.
      • Xem xét các yếu tố lâm sàng, y học và đảm bảo tính tương thích của cả hai thuốc khi truyền đồng thời thông qua một bộ kim truyền chữ Y cắm vào mạch máu.

    Khuyến cáo đối với một số trường hợp đặc biệt

    • Người lái xe:

      • Thông thường không khuyến cáo lái xe và vận hành máy khi sử dụng Lipovences® 10%.

    • Bà bầu:

      • Hiện nay chưa có thông báo về việc thuốc có ảnh hưởng tới phụ nữ mang thai hay không, vậy nên cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

    • Phụ nữ đang trong thời gian cho con bú:

      • Cần cân nhắc tạm thời ngừng cho bú trong quá trình điều trị với Lipovences® 10%.

    • Người cao tuổi:

      • Trước khi sử dụng nên liệt kê các bệnh hiện tại đang mắc phải cho bác sĩ để không xảy ra các ảnh hưởng xấu.

    • Trẻ em:

      • Cần tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng cho trẻ em.

    • Bệnh nhân suy thận, suy gan:

      • Cần thận trọng và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng.

    Làm sao khi bị quên liều và quá liều?

    • Quên liều:

      • Không sử dụng 2 liều cùng một lúc để bù cho liều đã quên.

      • Hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.

    • Quá liều:

      • Khi vô tình sử dụng thuốc quá liều phải ngừng sử dụng ngay và đến cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.

    Chống chỉ định

    Thuốc Lipovenoes 10% PLR 250ml không được sử dụng trong những trường hợp sau:
    – Tắc mạch.
    – Dị ứng với thịt gà.
    – Suy giảm cơ chế trao đổi lipid.
    – Nhồi máu cơ tim khởi phát.
    – Đột quỵ.
    – Suy sụp và sốc.
    – Thể tạng chảy máu trầm trọng.
    – Phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu.
    – Tình trạng hôn mê không xác định được nguyên nhân.
    – Đái tháo đường mất bù trong cơ chế trao đổi chất không ổn định.

    Tác dụng không mong muốn khi dùng Lipovenoes 10% PLR

    – Những phản ứng không mong muốn có thể sớm thấy:

    • Thở ngắn, chán ăn, cảm giác nóng hoặc lạnh, đau đầu, ngực, lưng, vùng thắt lưng, ngực, dương vật.
    • Nôn.
    • Cảm thấy nóng bừng không bình thường (mặt đỏ) hoặc xanh tái (tím tái), buồn nôn, rùng mình ớn lạnh.

    – Hội chứng quá tải thể hiện ở các triệu chứng sau:

    •  Phì đại lách, dễ xuất huyết và chảy máu, giảm bạch cầu, tiểu cầu, thay đổi hoặc giảm một vài yếu tố đông máu.
    • Phì đại gan có hoặc không có vàng da, thiếu hụt máu, các xét nghiệm chức năng gan.

    Nếu trong quá trình sử dụng xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào hoặc mức Triglycerid tăng đến 3mmol/l ở người lớn và 1,7mmol/l ở trẻ em, ngừng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

    Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

    Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

    Tính an toàn của thuốc trên các đối tượng này còn chưa hoàn toàn được xác nhận. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết để cứu sống hoặc bảo vệ bệnh nhân khỏi các tổn thương nghiêm trọng có thể xảy ra. Cần cân nhắc đến việc cho trẻ ngừng bú tạm thời trong quá trình điều trị. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ.

    Những người lái xe và vận hành máy móc:

    Thuốc có thể gây đau đầu, đau ngực, buồn nôn,… Thận trọng sử dụng trên người lái xe và vận hành máy móc.

    Lưu ý đặc biệt khác

    – Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
    – Trong quá trình dùng, cần chú ý đến hội chứng quá tải có thể xảy ra từ một lý do phát sinh, một cơ chế trao đổi chất cá biệt và các tình trạng ốm khác nhau.
    – Kiểm tra hàng ngày mức Triglycerid huyết thanh và đều đặn lượng đường máu, các chất điện giải và cân bằng nước, cơ chế trao đổi Acid – Base
    – Thận trọng sử dụng thuốc cho bệnh nhi có bệnh Bilirubin máu. Chức năng mật phải được kiểm tra chặt chẽ. Có nguy cơ về bệnh vàng nhân não.
    – Khi truyền nhũ tương, nồng độ Triglycerid huyết thanh không được vượt quá 3mmol/l với người lớn và 1,7mmol/l với trẻ em.
    – Thận trọng sử dụng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc.
    – Tính an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú chưa hoàn toàn được xác định.

    Tương tác thuốc

    Hiện chưa có thông tin về tương tác thuốc xảy ra, song cần thận trọng khi sử dụng kết hợp. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.

    Thông tin thêm về Lipovenoes 10% PLR

    Chai 250ml
    Quy cách đóng gói: Thùng 10 chai 250ml, Nhũ tương tiêm truyền tĩnh mạch, Tiêm truyền tĩnh mạch (IV)

    Hạn dùng

    Xem trên bao bì

    Hướng dẫn bảo quản:

    • Không để thuốc ở nơi có độ ẩm hoặc nhiệt độ quá cao. Nhiệt độ dưới 30 độ C.
    • Để xa tầm với trẻ em.

    Nhà sản xuất

    • Công ty sản xuất: Fresenius Kabi Austria GmbH – Áo

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc