Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Ledrobon 4mg/100ml

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Ledrobon 4mg/100ml

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Thành phần của Ledrobon – 4mg/100ml

    • Hoạt chất: Zoledronic acid (đưới dang zoledronic acid monohydrat)… ………- 4mg
    • Tá được: mannitol, natri citrat khan, natri clorid, nước pha tiêm vừa đủ 100 ml.

    Dạng bào chế

    • Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

    Công dụng – Chỉ định của Ledrobon – 4mg/100ml

    • Ledrobon – 4mg/100ml được chỉ định phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương (bệnh gãy xương, chèn ép cột sống, xạ trị hoặc phẫu thuật xương, hoặc tăng calci huyết do u) ở bệnh nhân bị các bệnh ác tính liên quan đến xương. Điều trị tổn thương tiêu xương của bệnh đa u tủy xương. Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tinh (TIH).

    Chống chỉ định của Ledrobon – 4mg/100ml

    • Mẫn cảm với zoledronic acid, hoặc các bisphosphat khác, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ cho con bú.

    Liều dùng – Cách dùng của Ledrobon – 4mg/100ml

    • Cách dùng: Thuốc dùng theo đường tiêm truyền.
    • Liều dùng:
      • Người lớn và người cao tuổi
        • Phòng ngừa các bệnh liên quan đến xương ở bệnh nhân bị các bệnh lý xương ác tính và điều trị tôn thương tiêu Xương của bệnh đa u tủy xương. Liều khuyến cáo là 4 mg zoledronic acid mỗi 3 đến 4 tuần, thời gian truyền tĩnh mạch trong không ít hơn 15 phút. Ngoài ra, hàng ngày bệnh nhân dùng thêm 500 mg calei và 400 UI vitamin D.
      • Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
        • Điều trị tăng calci huyết do khối u ác tính: Chức năng thận phải được kiêm tra thường xuyên ở tat cả bệnhnhân điều trị với zoledronic acid. Nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị, dừng điều trị nếu chức năng thận suy giảm. Không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc vừa (creatinin huyết thanh < 400 mcmol/l hoặc < 4,5 mg/dl).
      • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
        • Không nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân gan vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này chưa được xác định.
      • Trẻ em
        • Không nên dùng zoledronic acid cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này chưa được xác định.

    Lưu ý và thận trọng khi sử dụng Ledrobon – 4mg/100ml

    • Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và tuân theo chỉ định của bác sĩ.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

    • Lúc có thai: Không có dữ liệu đây đủ trong việc sử dụng zoledronic acid cho phụ nữ có thai. Trong những nghiên cứu trong thời kỳ sinh sản trên động vật, người ta quan sát thay hiện tượng độc tính cho phôi thai. Mối nguy hiểm tiềm tang đối với con người chưa được biết đến, do đó không nên dùng trong thời kỳ mang thai.
    • Lúc nuôi con bú: Không có cơ sở chứng minh liệu zoledronic acid có được bài tiết vào sữa mẹ không, hơn nữa, zoledronic acid được lưu trữ ở xương một thời gian dài do đó không dùng cho phụ nữ cho con bú.

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Thuốc có thê gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, mờ mắt, chuột rút, đau cơ… do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

    Tác dụng phụ của Ledrobon – 4mg/100ml

    • Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các triệu giống như cúm ở xấp xỉ 9% bệnh nhân, bao gồm đau xương, sốt, mệt mỏi, rét run. Đôi khí có đan khớp và đau cơ (xấp xỉ 3%).
    • Các phản ứng của zoledronic acid truyền tĩnh mạch trên đường tiêu hóa như buồn nôn và ói mửa đã được báo cáo. Đôi khi có các phản ứng cục bộ tại nơi tiêm truyền như mẫn đỏ hoặc sưng và đau (dưới 1% bệnh nhân).
    • Tình trạng biếng ăn ở 1,5 % bệnh nhân điều trị bằng zoledronic acid.
    • Một vài trường hợp bị phát ban hoặc ngứa.
    • Cũng như các bisphosphat khác, khoảng 1% bệnh nhân bị viêm màng kết.
    • Các trường hợp hoại tử xương hàm đã được ghi nhận, chủ yếu trên bệnh nhân ung thư được điều trị bằng các chế phẩm thuốc gây ức chế tiêu xương, trong đó có acid zoledronic.

    Tương tác thuốc

    • Trong các nghiên cứu lâm sàng, zoledronie acid thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư, cũng như các thuốc lợi tiểu, kháng sinh và giảm đau mà không có những tương tác thuốc rõ ràng nào xảy ra trên lâm sảng.
    • Phải thận trọng khi dùng các bisphosphonat phối hợp với kháng sinh aminoglycosid, bởi vì cả hai loại thuốc này đều có tác dụng làm hạ calci, dẫn tới nằng độ caleitronghuyết thanh thấp hơn trong một giai đoạn dài hơn.

    Quên liều thuốc và cách xử trí

    • Hiện chưa có báo cáo.

    Quá liều và cách xử trí

    • Quá liều zoledronic acid có thể gây ra các biểu hiện của tình trạng giảm calci máu. Để khae phục, có thể truyền calci qua đường tĩnh mạch. Cần chú ý chức năng thận vì zoledronic acid có thể gây suy thận.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 1 túi 100ml

    Bảo quản

    • Bảo quản thuốc dưới nhiệt độ 30 độ C. Tránh ánh nắng.

    Hạn sử dụng

    • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất Ledrobon – 4mg/100ml

    • Industria Farmaceutica Galenica Senese S.r.l

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc