Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Langitax 10

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Langitax 10

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Rivaroxaban

    THÀNH PHẦN

    Rivaroxaban 10mg.

    Dược lực học:

    Cơ chế tác dụng
    Rivaroxaban là một chất ức chế chọn lọc yếu tố Xa mà không cần 1 đồng yếu tố (như antithrombin III). Rivaroxaban ức chế hoạt động của prothrombinase và yếu tố Xa tự do. Rivaroxaban không có tác dụng trực tiếp lên sự kết tập tiểu cầu, nhưng ức chế gián tiếp sự kết tập tiểu cầu gây ra bởi thrombin bằng con đường ức chế tạo thrombin.

    Tác dụng dược lực
    Sự ức chế hoạt tính yếu tố Xa phụ thuộc liều của rivaroxaban đã được quan sát thấy trên người. Thời gian prothrombin (PT) bị ảnh hưởng theo liều rivaroxaban sử dụng có tương quan chặt chẽ với nồng độ huyết tương nếu dùng neoplastin để thử. Thời gian hoạt hóa một phần thromboplastin (aPTT) và HepTest cũng bị kéo dài phụ thuộc vào liều dùng; tuy nhiên không khuyến cáo sử dụng các chỉ số này để đánh giá tác dụng dược lực của rivaroxaban. Hoạt tính đối kháng yếu tố Xa cũng bị ảnh hưởng bởi rivaroxaban. Không cần phải theo dõi các tham số đông máu trong quá trình điều trị với rivaroxaban.

    Dược động học:
    Hấp thu
    Sinh khả dụng của rivaroxaban phụ thuộc liều dùng. Ở liều 10mg, sinh khả dụng đường uống khoảng 80 – 100% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Ở liều 20 mg với bữa ăn không chất béo, sinh khả dụng khoảng 66%. Sự gắn kết với thức ăn làm tăng sinh khả dụng của liều 20mg (AUC trung bình tăng khoảng 39% và Cmax tăng khoảng 76% khi dùng chung với thức ăn).

    Tmax của rivaroxaban là 2 – 4 giờ sau dùng thuốc. Dược động học của rivaroxaban không bị ảnh hưởng bởi các thuốc làm thay đổi pH dạ dày.

    Phân bố
    Thuốc gắn kết cao với protein huyết tương (92 – 95%), chủ yếu với albumin. Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định trên người khỏe mạnh khoảng 50 lít.

    Chuyển hóa
    Khoảng 51% liều rivaroxaban uống vào được thu hồi dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính trong nước tiểu (30%) và phân (21%), phần còn lại dưới dạng không đổi. Sự oxy hóa xúc tác bởi CYP3A4/5 và CYP2J2 và sự thủy phân là các con đường chính của quá trình sinh chuyển hóa.

    Thải trừ
    Khoảng 2/3 liều rivaroxaban được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính qua phân và nước tiểu, 1/3 liều còn lại được thải trừ trực tiếp qua thận dưới dạng không đổi trong nước tiểu, chủ yếu qua bài tiết tích cực ở thận.

    Rivaroxaban là chất nền của protein vận chuyển P – gp và protein đối kháng ung thư vú (BCRP). Ái lực của rivaroxaban với các protein vận chuyển chưa rõ. Rivaroxaban có độ thanh thải chậm (khoảng 10 lit/giờ). Thời gian bán hủy của rivaroxaban khoảng 5 – 9 giờ ở người trẻ, khỏe mạnh và từ 11 – 13 giờ ở người cao tuổi.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:

    Thuốc Langitax 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

    • Giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim.
    • Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu.
    • Điều trị tắc mạch phổi.
    • Giảm nguy cơ tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và tắc mạch phổi sau 6 tháng điều trị.
    • Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:
    Không được nhai, bẻ hay nghiền viên thuốc. Nên dùng thuốc cùng với thức ăn.

    Liều dùng:
    – Giảm nguy cơ đột quỵ và tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim

    • CrCl > 50 ml/phút: 20 mg/lần/ngày lúc ăn tối.
    • CrCl 15 – 50 ml/phút: 15 mg/lần/ngày lúc ăn tối.

    – Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phổi 15 mg/lần x 2 lần/ngày trong 21 ngày. Sau đó dùng liều 10 mg/lần/ngày để điều trị duy trì.
    – Giảm nguy cơ tái phát huyết tĩnh thạch sâu và tắc mạch phổi 20 mg/lần/ngày.
    – Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu ở các bệnh nhân tiến hành phẫu thuật đầu gối hoặc thay khớp háng

    • Thay khớp háng: 10 mg/lần/ngày trong 35 ngày.
    • Thay khớp gối: 10 mg/lần/ngày trong 12 ngày.
    Các bệnh nhân đặc biệt:
    – Bệnh nhân suy giảm chức năng gan
    Thuốc chống chỉ định cho bệnh nhân có bệnh gan đi kèm các rối loạn về đông máu dẫn đến nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.
    Không cần thiết điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có các bệnh gan khác.
    Những số liệu còn hạn chế trên bệnh nhân suy gan trung bình cho thấy có tăng đáng kể hoạt tính dược lực. Không có số liệu lâm sàng trên bệnh nhân suy gan nặng.
    – Bệnh nhân suy giảm chức năng thận
    Không cần điều chỉnh liều khi dùng Thuốc cho bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
    Các số liệu lâm sàng còn hạn chế trên bệnh nhân suy thận nặng cho thấy nồng độ Thuốc trong huyết tương tăng lên đáng kể ở các bệnh nhân này. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng Thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.
    Không khuyến cáo sử dụng Rivaroxaban cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 15 mL/phút.
    – Trẻ em (từ trẻ sơ sinh tới 16 hoặc 18 tuổi tùy theo luật của nước sở tại):
    Chưa xác định được hiệu quả và tính an toàn cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
    – Bệnh nhân đang dùng warfarin khi chuyển sang rivaroxaban phải ngưng warfarin và bắt đầu rivaroxaban ngay sau khi chỉ số INR dưới 3,0 để tránh thời kỳ kháng đông không đầy đủ.
    – Với bệnh nhân đang dùng 1 thuốc chống đông máu khác warfarin (heparin trọng lượng phân tử thấp hoặc thuốc chống đông đường uống không warfarin), bắt đầu rivaroxaban 0 – 2 giờ trước liều buổi tối theo lịch tiếp theo của thuốc và bỏ liều của các thuốc chống đông máu khác. Đối với heparin không phân đoạn tiêm truyền liên tục, dừng truyền và bắt đầu ngay rivaroxaban.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:
    Một số ít trường hợp quá liều lên đến 600 mg đã được báo cáo không có biến chứng chảy máu hoặc phản ứng bất lợi khác. Do sự hấp thu bị hạn chế, nên hiệu quả ở mức tối đa mà không có thêm sự gia tăng phơi nhiễm trong huyết tương trung bình có thể xảy ra ở liều điều trị trên 50 mg hoặc cao hơn.
    Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối kháng với tác dụng dược lực học của rivaroxaban. Việc sử dụng than hoạt tính làm giảm hấp thu trong trường hợp quá liều Thuốc có thể được xem xét. Do rivaroxaban gắn với protein huyết tương cao nên có thể không thẩm tách được.

    Xử trí chảy máu
    Nếu một biến chứng chảy máu xảy ra ở bệnh nhân đang dùng rivaroxaban, thì cần trì hoãn việc uống thuốc tiếp theo hoặc cần ngưng điều trị thích hợp. Rivaroxaban có thời gian bán hủy khoảng 5 đến 13 giờ. Xử trí cho từng cá nhân tùy theo mức độ nghiêm trọng và vị trí xuất huyết. Điều trị triệu chứng thích hợp có thể được sử dụng khi cần thiết, chẳng hạn như nén ép cơ học (ví dụ như, đối với chảy máu cam nặng), cầm máu phẫu thuật với các thủ thuật kiểm soát chảy máu, truyền dịch và hỗ trợ về huyết động học, các sản phẩm máu (hồng cầu lắng hoặc huyết tương đông lạnh tươi, tùy thuộc vào tình trạng thiếu máu hoặc bệnh đông máu đi kèm) hoặc tiểu cầu.
    Nếu chảy máu không thể kiểm soát được bằng các biện pháp trên, thì dùng một chất thay đổi tiền đông máu đặc hiệu cần được xem xét, chẳng hạn như phức hợp prothrombin cô đặc (PCC), phức hợp prothrombin cô đặc được hoạt hóa (APCC), hoặc tái tổ hợp yếu tố VIIa (r-FVIIa). Tuy nhiên, hiện nay kinh nghiệm lâm sàng còn rất hạn chế với việc sử dụng các sản phẩm này trên những người đang dùng Thuốc.
    Protamine sulfate và vitamin K sẽ không được xem là có ảnh hưởng đến hoạt tính chống đông máu của rivaroxaban.
    Chưa có kinh nghiệm với các thuốc chống ly giải sợi fibrin (acid tranexamic, acid aminocaproic) ở người dùng Thuốc. Không có lý do khoa học cho lợi ích cũng như kinh nghiệm với desmopressin và aprotinin cầm máu toàn thân trên những người dùng thuốc.

    Quên liều:
    Nếu bệnh nhân quên một liều thuốc, phải uống rivaroxaban ngay khi nhớ ra và ngày hôm sau phải tiếp tục uống thuốc một lần mỗi ngày như lúc trước.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Thuốc Langitax 20mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Bệnh nhân quá mẫn với rivaroxaban hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Bệnh nhân đang chảy máu bệnh lý hoặc có nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.
    • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin < 15 ml/phút.
    • Bệnh nhân suy gan vừa đến nặng hoặc có bất kỳ bệnh gan nào liên quan đến rối loạn đông máu.
    • Phụ nữ có thai.

    THẬN TRỌNG

    – Ngưng sử dụng sớm thuốc chống đông đường uống (rivaroxaban…) làm tăng nguy cơ huyết khối. Tăng tỷ lệ đột quỵ đã được quan sát trong quá trình chuyển đổi từ rivaroxaban sang warfarin trong các thử nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân rung nhĩ. Nếu ngưng sử dụng rivaroxaban vì một lý do nào khác ngoài chảy máu hoặc hoàn thành liệu trình điều trị, cần xem xét sử dụng một thuốc chống đông khác.
    -Bệnh nhân dùng rivaroxaban cần được quan sát cẩn thận các dấu hiệu chảy máu. Thận trọng và theo dõi  kỹ dấu hiệu và triệu chứng xuất  huyết, thiếu máu sau khi bắt đầu điều trị ở các bệnh nhân có tăng nguy cơ chảy máu như rối loạn chảy máu bẩm sinh hoặc mắc phải, tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được, bệnh đường tiêu hóa mà không có vết loét đang hoạt động có tiềm năng gây chảy máu (bệnh viêm đường ruột, viêm thực quản, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản), bệnh lý võng mạc mạch máu, giãn phế quản hay tiền sử xuất huyết phổi. Cần tìm ra vị trí chảy máu nếu thấy sự giảm hemoglobin hay huyết áp không giải thích được.
    – Ở bệnh nhân suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút), nồng độ rivaroxaban có thể tăng đáng kể gây tăng nguy cơ chảy máu. Không sử dụng rivaroxaban cho bệnh nhân có CrCl < 15 ml/phút. Quan sát chặt và đánh giá kịp thời bất cứ dấu hiệu hoặc triệu chứng mất máu ở bệnh nhân có CrCl 15 – 20 ml/phút khi dùng thuốc.
    – Ngưng rivaroxaban ở bệnh nhân suy thận cấp. Thận trọng ở bệnh nhân suy thận vừa (CrCl 30 – 40 ml/phút) có sử dụng đồng thời các thuốc có thể làm tăng nồng độ rivaroxaban.
    – Không khuyến cáo dùng rivaroxaban ở bệnh nhân có van tim giả do an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu.
    – Rivaroxaban không được khuyến cáo thay thế cho heparin không phân đoạn ở những bệnh nhân thuyên tắc phổi có động lực máu không ổn định hoặc bệnh nhân cần làm tan huyết khối hoặc mở phổi vì an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập.
    – Gây tê tủy sống (ngoài màng cứng/tủy sống):

    • Khi tiến hành gây tê tủy sống (ngoài màng cứng/ tủy sống) hoặc chọc dò tủy sống ở bệnh nhân có sử dụng thuốc chống huyết khối để dự phòng biến chứng huyết khối tắc tĩnh mạch sẽ có nguy cơ bị khối máu tụ ở tủy sống hoặc ngoài màng cứng dẫn tới liệt kéo dài. Nguy cơ của các biến chứng này thậm chí còn tăng lên khi đặt catheter ngoài màng cứng hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc có ảnh hưởng tới sự cầm máu.
    • Nguy cơ cũng tăng lên khi bị chấn thương hoặc chọc dò tủy sống ngoài màng cứng lặp lại.
    • Cần thường xuyên theo dõi những dấu hiệu, triệu chứng suy giảm thần kinh (tê hoặc yếu chân, rối loạn chức năng bàng quang và đại tràng) để chẩn đoán và điều trị kịp thời.

    Bác sĩ cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi gây tê tủy sống ở bệnh nhân có dùng thuốc chống đông hoặc phải dùng thuốc chống đông để ngăn ngừa huyết khối. Không được rút catheter ngoài màng cứng sớm hơn 18 giờ kể từ lần cuối cùng dùng rivaroxaban. Không sử dụng rivaroxaban sớm hơn 6 giờ sau khi rút catheter. Nếu xảy ra tổn thương do chọc, cần trì hoãn việc sử dụng rivaroxaban tới 24 giờ sau.

    – Thận trọng ở người cao tuổi vì có thể tăng nguy cơ chảy máu.
    – Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose không nên dùng thuốc này.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc
    Ngất và chóng mặt đã được báo cáo và có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc. Bệnh nhân gặp những tác dụng ngoại ý này không nên lái xe hoặc điều khiển máy móc.

    Thời kỳ mang thai
    Phân loại C thai kỳ theo FDA.
    Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của rivaroxaban trên phụ nữ có thai. In vivo, rivaroxaban qua được hàng rào nhau thai. Vì vậy chống chỉ định dùng rivaroxaban trong suốt thai kỳ.

    Thời kỳ cho con bú
    Chưa có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của rivaroxaban trên phụ nữ cho con bú. In vivo, rivaroxaban bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy chỉ sử dụng rivaroxaban khi ngừng cho con bú.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    • Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu thấy có biểu hiện:
      • Phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
      • Đau lưng, tê hoặc yếu cơ ở phần dưới cơ thể, hoặc mất kiểm soát bàng quang hoặc ruột.
    • Báo cho bác sĩ biết khi có biểu hiện:
      • Cơ thể dễ bị bầm tím hoặc chảy máu (chảy máu cam, chảy máu nướu răng, chảy máu kinh nguyệt nặng);
      • Bị đau, sưng, hoặc chảy máu từ một vết thương hoặc nơi kim được tiêm trong da;
      • Bị chảy máu từ vết thương hoặc tiêm kim, chảy máu nào đó không dừng lại;
      • Cảm thấy nhức đầu, chóng mặt, yếu, cảm giác lạ;
      • Nước tiểu có màu đỏ, hồng, hoặc nâu;
      • Phân có máu hoặc màu hắc ín, ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê.
    • Tác dụng phụ phổ biến của thuốc:
      • Bị đau cơ, ngứa, đau ở cánh tay hoặc chân.

    TƯƠNG TÁC

    • Các loại thuốc cảm ứng P – gp và CYP3A4 (rifampicin, phenytoin, carbamazepin, phenobarbital, St. John’s Wort) làm giảm nồng độ rivaroxaban trong máu dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
    • Các loại thuốc ức chế P – gp và CYP3A4 (ketoconazol, itraconazol, lopinavir/ritonavir, indinavir, clarithromycin, erythromycin) làm tăng nồng độ rivaroxaban trong máu, có thể gây tăng nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.
    • Thuốc chống đông: Trong một nghiên cứu tương tác thuốc, liều duy nhất enoxaparin (4 mg tiêm dưới da) và rivaroxaban (10mg) được dùng đồng thời dẫn đến tăng hiệu ứng đối kháng yếu tố Xa. Trong một nghiên cứu khác, liều duy nhất warfarin (15mg) và rivaroxaban (5 mg) dẫn đến tăng hiệu ứng ức chế yếu tố Xa và PT. Enoxaparin và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của rivaroxaban.
    • Sử dụng đồng thời aspirin (liều 100mg hoặc ít hơn) trong giai đoạn mù đôi được xác định là một yếu tố nguy cơ độc lập gây chảy máu nặng. Nguy cơ chảy máu tăng khi NSAID được sử dụng đồng thời với rivaroxaban. Không thấy tương tác dược động hoặc dược lực khi dùng liều duy nhất naproxen hoặc aspirin với rivaroxaban.
    • Dùng đồng thời clopidogrel với rivaroxaban có thể làm tăng thời gian chảy máu đến 2 lần so với dùng đơn lẻ từng thuốc. Không có thay đổi về dược động học của mỗi thuốc.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 7 viên nén bao phim.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Chi Nhánh Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Phong Phú- Nhà Máy Sản Xuất Dược Phẩm Usarichpharm – Việt Nam

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Langitax 10, gia thuoc Langitax 10, Langitax 10 la thuoc gi, Langitax 10 là thuốc gì, mua thuoc Langitax 10 o dau, Thuốc Langitax 10, thuoc Langitax 10giá thuốc Langitax 10 bao nhiêu, Langitax 10 có tốt không, giá Langitax 10, Langitax 10 mua ở đâuLangitax 10 giá bao nhiêu, Langitax 10 bán ở đâu, cách dùng Langitax 10Langitax 10 có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Langitax 10, Langitax 10 gia bao nhieu, tac dung phu Langitax 10, mua thuoc Langitax 10 o dau uy tin, cach dung Langitax 10, cách dùng thuốc Langitax 10, cach dung thuoc Langitax 10, lieu dung Langitax 10, liều dùng Langitax 10

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc