Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Ktine 20mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid hemihydrat) 20 mg

    THÀNH PHẦN

    Paroxetin (dưới dạng Paroxetin hydroclorid hemihydrat) 20 mg

    Dược lực học:

    • Paroxetin là một chất ức chế chọn lọc đối với sự hấp thu serotonin (5 HT) tế bào thần kinh từ đó tăng cường tác dụng của 5-HT. Paroxetin ngăn chặn sự hấp thu serotonin vào tiểu cầu của con người. Thuốc không có hoạt tính kích thích, an thần hoặc kháng cholinergic hoặc gây độc cho tim.
    • Paroxetine không làm suy giảm chức năng tâm thần vận động và không làm tăng tác dụng trầm cảm của ethanol.

    Dược động học:

    • Hấp thu: Paroxetine được hấp thu tốt sau khi uống và trải qua quá trình chuyển hóa lần đầu.
    • Phân phối: Paroxetine được phân bố rộng rãi vào các mô và các tính toán dược động học chỉ ra rằng chỉ 1% paroxetine trong cơ thể nằm trong huyết tương. Khoảng 95% paroxetine hiện diện là liên kết với protein ở nồng độ điều trị.
    • Chuyển hóa: Các chất chuyển hóa chính của paroxetin là các sản phẩm phân cực và liên hợp của quá trình oxy hóa và metyl hóa được loại bỏ dễ dàng.
    • Thải trừ: Bài tiết paroxetin không đổi qua nước tiểu nói chung là dưới 2% liều dùng trong khi chất chuyển hóa là khoảng 64% liều dùng. Khoảng 36% liều dùng được bài tiết qua phân, có thể qua mật, trong đó paroxetin không thay đổi chiếm dưới 1% liều dùng. Do đó paroxetine được thải trừ gần như hoàn toàn theo chuyển hóa. Thời gian bán thải thay đổi nhưng nói chung là khoảng 1 ngày.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    • Thuốc Medi-paroxetin 20mg điều trị bệnh trầm cảm
    • Hỗ trợ rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu tổng quát, rối loạn do stress chấn thương
    • Cải thiện tình trạng của hội chứng loạn thần kinh ám ảnh.

    Chỉ định:

    • Ktine 20mg là thuốc điều trị điều trị các giai đoạn trầm cảm, phòng ngừa tái phát trầm cảm, rối loạn hoảng sợ, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn căng thẳng sau sang chấn tâm lí, rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD) ở người lớn và bệnh nhi từ 6-17 tuổi.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Uống nguyên viên, ngày 1 lần vào buổi sáng kèm thức ăn.
    • Tránh ngưng thuốc Paroxetin đột ngột. Liều mỗi ngày nên được giảm 10mg sau mỗi tuần.

    Liều lượng:

    • Điều trị trầm cảm ở người lớn :
      • Liều bắt đầu ngày dùng 1 lần 20mg.
      • Với bệnh nhân kém đáp ứng với liều 20mg, có thể tăng liều lên dần 10mg, liều tối đa là 50mg/ngày. Thời gian đạt được hiệu quả điều trị sau vài tuần, vì vậy không nên tăng quá liều quy định.
      • Sử dụng thuốc ít nhất 6 tháng để đạt hiệu quả tối ưu.
    • Điều trị rối loạn ám ảnh cưỡng bức ở người lớn:
      • Liều dùng: ngày 40mg.
      • Liều bắt đầu ngày 20mg và tăng dần mỗi lần 10mg tới liều khuyến cáo.
      • Với bệnh nhân kém đáp ứng với liều 40mg, có thể tăng dần tới liều tối đa là 60mg/ngày.
    • Điều trị rối loạn hoảng sợ ở người lớn:
      • Liều bắt đầu ngày dùng 10mg.
      • Có thể tăng lên liều 10mg/ngày sau 1 tuần điều trị, cho tới liều khuyến cáo là 40mg/ngày.
      • Thử nghiệm lâm sàng, hiệu quả của thuốc đạt được khi dùng 10- 60mg/ngày
      • Thời gian sử dụng thuốc lâu dài, có thể kéo dài vài tháng, có khi còn lâu hơn đủ để bệnh không tái phát.
    • Chứng ám ảnh xã hội :
      • Liều khởi đầu ngày 20mg, sau đó tăng lên 10mg mỗi tuần, cho đến khi đạt liều 50mg/ngày.
    • Điều trị rối loạn lo âu toàn thể ở người lớn:
      • Liều khởi đầu ngày 20mg, sau đó tăng lên 10mg mỗi tuần, cho đến khi đạt liều 50mg/ngày.
      • Thời gian dùng thuốc ít nhất 8 tuần.
    • Điều trị rối loạn sau sang chấn tâm lý :
      • Liều khởi đầu ngày 20mg, nếu tình trạng bệnh không cải thiện có thể tăng liều lên 10mg mỗi tuần, cho đến khi đạt liều 50mg/ngày.
      • Cần theo dõi đánh giá định kỳ tình trạng của người bệnh trong quá trình điều trị lâu dài.
    • Cai thuốc khi ngưng Paroxetin :
      • Tránh ngưng thuốc Paroxetin đột ngột. Liều mỗi ngày nên được giảm 10mg sau mỗi tuần.
    • Người cao tuổi :
      • Sử dụng tương tự liều khởi đầu của người lướn, tăng liều có thể có lợi ở một số bệnh nhân, nhưng liều tối đa không quá 40mg/ngày.
    • Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi : Không nên sử dụng thuốc.
    • Sử dụng cho người suy thận nặng và suy gan: cần điều chỉnh liều.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Khi có biểu hiện bất thường do dùng qua liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.

    Quên liều:

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Không sử dụng với các thuốc ức chế MAO
    • Không phối hợp với thuốc chứa Thioridazin, Pimozid

    THẬN TRỌNG

    • Khi bắt buộc dùng thuốc Ktine, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận về tác dụng phụ bất thường hoặc tác dụng mạnh.
    • Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra ở những người nhạy cảm.
    • Thận trọng khi sử dụng cho người lớn tuổi, bệnh nhân có vấn đề tim mạch, bệnh sử ám ảnh cưỡng chế, bệnh nhân suy gan, suy thận, vận hành máy móc và bệnh nhân động kinh không ổn định.
    • Ngưng thuốc đột ngột có thể xuất hiện các cơn co giật.

    Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng thuốc Medi-paroxetin 20mg cho phụ nữ có thai và cho con bú. Nếu cần thiết phải hỏi ý kiến của bác sỹ.

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: Medi-paroxetin 20mg có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, như vận hành máy, lái xe.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tác dụng lên hệ thần kinh:

    • Rất thường gặp: suy giảm khả năng tập trung
    • Thường gặp: chóng mặt, run, nhức đầu, suy giảm ham muốn tình dục
    • Ít gặp: phản ứng ngoại tháp, lú lẫn, ảo giác
    • Hiếm gặp: hưng cảm, lo âu, Rối loạn vận động, co giật, hội chứng chân không nghỉ, giải thể nhân cách
    • Rất hiếm gặp: kích động, lú lẫn, đổ mồ hôi, ảo giác, tăng phản xạ, rung giật cơ, run rẩy, nhịp tim nhanh

    Tác dụng lên hệ tiêu hóa:

    • Rất thường gặp: buồn nôn
    • Thường gặp: ỉa chảy, táo bón, nôn mửa, khô miệng
    • Ít gặp: bị tiểu tiện, tiểu tiện không tự chủ
    • Rất hiếm gặp: xuất huyết tiêu hóa

    Sinh sản và tuyến vú:

    • Rất thường gặp: suy giảm chức năng tình dục
    • Hiếm gặp: Giảm natri huyết, chứng tiết nhiều sữa, vú to ở nam giới
    • Rất hiếm gặp: cương cứng sinh dục kéo dài

    Tác dụng toàn thân:

    • Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, ra mồ hôi, ngáp, suy nhược, tăng cân, mờ mắt, đổ mồ hôi, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, kích động, lo sợ, ngủ mơ có ác mộng
    • Ít gặp: phát ban da, ngứa, chảy máu bất thường dưới da, nhịp tim nhanh, rối loạn huyết áp, hạ huyết áp khi thay đổi tư thế
    • Hiếm gặp: đau cơ, đau khớp, nhịp tim chậm
    • Rất hiếm gặp :phù ngoại vi, Glaucoma cấp, giảm tiểu cầu, ù tai.
    • Tác dụng hệ miễn dịch: Rất hiếm gặp : phản ứng dị ứng nặng, có thể gây tử vong
    • Tác dụng phụ lên da: Rất hiếm gặp: hội chứng stevens – Jonhson, hoại tử biểu bị nhiễm độc, hồng ban đa dạng, nổi mày đay, phản ứng nhạy cảm ánh sáng
    • Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc để có biện pháp xử lý kịp thời.

    TƯƠNG TÁC

    • Chống chỉ định: không sử dụng với các thuốc ức chế MAO (nếu bắt buộc phải sử dụng cần phải dùng 2 thuốc cách nhau 2 tuần), không phối hợp với thuốc chứa Thioridazin, thuốc với Pimozid
    • Tránh sử dụng Paroxetin với các thuốc sau để không gặp các tương tác ngoài ý muốn: Atomoxetine, cimetidine (Tagamet), metoprolol, procyclidine, hèm rượu St. John, tamoxifen; Tryptophan ( L-tryptophan); thuốc loãng máu (warfarin, Coumadin, Jantoven); thuốc điều trị rối loạn nhịp tim; thuốc điều trị HIV hoặc AIDS; thuốc gây nghiện giảm đau (fentanyl, tramadol); thuốc để điều trị các rối loạn tâm trạng, rối loạn suy nghĩ hoặc bệnh tâm thần (lithium), thuốc chống trầm cảm khác, hoặc thuốc chống loạn thần; đau nửa đầu (sumatriptan, rizatriptan, zolmitriptan); carbamazepine, phenytoin.
    • Khi sử dụng thuốc tốt nhất bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ biết về các loại thuốc mà mình đang sử dụng để bác sĩ tư vấn tránh xảy ra các tương tác không mong muốn.​

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông – Việt Nam.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Ktine 20mggia thuoc Ktine 20mg, Ktine 20mg la thuoc gi, Ktine 20mg là thuốc gì, mua thuoc Ktine 20mg o dau, Thuốc Ktine 20mg, thuoc Ktine 20mggiá thuốc Ktine 20mg bao nhiêuKtine 20mg có tốt không, giá Ktine 20mg, Ktine 20mg mua ở đâu, Ktine 20mg giá bao nhiêuKtine 20mg bán ở đâu, cách dùng Ktine 20mg, Ktine 20mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Ktine 20mg, Ktine 20mg gia bao nhieu, tac dung phu Ktine 20mg, mua thuoc Ktine 20mg o dau uy tin, cach dung Ktine 20mg, cách dùng thuốc Ktine 20mg, cach dung thuoc Ktine 20mg, lieu dung Ktine 20mg, liều dùng Ktine 20mg

     

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc