Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Invel

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Invel

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Invel là thuốc gì?

    • Invel Mega là viên đặt âm đạo được chỉ định điều trị bệnh nấm candida âm đạo, viêm âm đạo do vi khuẩn và trichomonas hoặc viêm âm đạo do các nhiễm trùng phối hợp, với thành phần chính Metronidazol kết hợp với Miconazole nitrate giúp tiêu diệt vi khuẩn có hại, ngăn ngừa nấm và kháng nấm hiệu quả.

    Thành phần của Invel Mega

    • Metronidazol: 500mg
    • Miconazole nitrate: 100mg

    Dạng bào chế

    • Viên đặt

    Nhiễm nấm âm đạo là gì?

    • Nhiễm nấm âm đạo (nấm candida âm đạo) là tình trạng phát triển quá mức nấm Candida albicans. Sự phát triển quá mức này gây ra kích ứng, viêm, ngứa, tiết dịch và đau rát. Thực tế, có đến 75% phụ nữ đều bị nhiễm trùng nấm men ít nhất 1 lần trong suốt cuộc đời…

    Công dụng và chỉ định của Invel Mega

    • Điều trị trong bệnh nấm Candida âm đạo, viêm âm đạo do vi khuẩn và trichomonas, hoặc viêm âm đạo do các nhiễm trùng phối hợp.

    Cách dùng – Liều dùng của Invel Mega

    • Cách dùng:
      • Thuốc dùng đặt âm đạo
    • Liều dùng:
      • Đặt sâu vào trong âm đạo một viên vào buổi tối trong 14 ngày hoặc đặt 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 7 ngày.
      • Những trường họp tái phát, hoặc viêm âm đạo đề kháng với các phương pháp điều trị khác, nên đặt sâu vào trong âm đạo 1 viên vào buổi tối và 1 viên vào buổi sáng trong 14 ngày.
      • Nên đặt sâu viên thuốc vào trong âm đạo khi đang ở tư thế nằm.
      • Người lớn tuổi (trên 65 tuổi): dùng như thanh niên.
      • Trẻ em: không được dùng cho trẻ em.
      • Không được dùng cho phụ nữ còn trinh.
      • Không được nuốt hoặc sử dụng bằng những đường khác.

    Chống chỉ định của Invel Mega

    • Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
    • Động kinh.
    • Rối loạn chức năng gan nặng.
    • Trẻ em.
    • Phụ nữ còn trinh.
    • 3 tháng đầu thai kỳ

    Lưu ý khi sử dụng Invel Mega

    • Sau 3 thang đầu thai kỳ, viên đặt âm đạo Invel có thể được sử dụng trong những trường họp thầy thuốc cho là cần thiết, nhưng nên được dùng với sự kiêm soát. Không nên tiếp tục cho con bú trong khi trị liệu bằng Invel, vì metronidazol sẽ xuất hiện trong sữa mẹ. Khi kết thúc điêu trị, có thể bắt đầu cho con bú trở lại 24-48 giờ sau đó. Trong suốt quá trình điều trị và ít nhất là 24-48 giờ sau khi kết thúc đợt điều trị, bệnh nhân cần được lưu ý là không được uống rượu, vì có khả năng gây phản ứng giống như khi dùng thuốc disulfiram. Chất nền trong công thức củạ viên đặt âm đạo có thê tương tác với các sản phẩm làm bằng cao su hay nhựa vẫn là những chất được dùng trong màng ngăn âm đạo để tránh thai. Nên điều trị cùng lúc cho người cùng quan hệ với người đang bị nhiễm Trichomonas âm đạo. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

    Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

    • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú tham khảo ý kiến bác sĩ

    Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

    • Không ảnh hưởng.

    Tác dụng phụ của Invel Mega

    • Phản ứng quá mẫn cảm như nổi ban ở da và các phản ứng phụ khác như đau bụng, nhức đầu, ngứa, rát âm đạo và cảm giác kích thích có thể xảy ra nhưng hiếm. Tần xuất xảy ra các tác dụng phụ toàn thân rất thấp vì sự hấp thu metronidazol qua đường âm đạo làm cho nồng độ thuốc trong huyết tương rất thấp (2%-12% so với nồng độ thuốc đạt được trong huyết tương do dùng qua đường uống). Miconazol nitrat có thể gây kích thích âm đạo (ngứa, rát) giống như khi sử dụng các thuốc kháng nấm dẫn xuất imidazole khác(2-6%). Do sự viêm niêm mạc âm đạo trong viêm âm đạo, các dấu hiệu kích thích âm đạo (rát bỏng âm đạo, ngứa âm đạo) có thể thấy trong lần đầu tiên dùng thuốc đặt này hoặc vào khoảng ngày thứ 3 của đợt điều trị. Khi tiếp tục điều trị, các phiền hà này sẽ biến mất rất nhanh. Nếu xuất hiện các dấu hiệu kích thích trầm trọng, nên ngưng điều trị. Các tác dụng phụ do việc sử dụng metronidazol đường toàn thân (ví dụ đường uống) bao gồm phản ứng quá mẫn cảm (hiếm gặp), giảm bạch cầu, mất điều hòa vận động, các biến đổi về tâm thần kinh, bệnh thần kinh ngoại vi khi sử dụng quá liều hoặc sử dụng kéo dài, co giật, tiêu chảy hiếm gặp, táo bón, chóng mặt, nhức đầu, ăn mất ngon, nôn, buôn nôn, đau bụng, hoặc co cứng cơ, thay đôi khẩu vị hiếm gặp, khô miệng, vị kim loại trong miệng, mệt mỏi. Các tác dụng phụ rất hiếm xảy ra, vì nông độ của metronidazol trong máu thấp sau khi dùng đường trong âm đạo.
    • Các tác dụng không mong muốn khác: Đôi khi có cảm giác nóng, khó chịu, huyết áp dao động
    • Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

    Tương tác

    • Do sự hấp thu metronidazol, tương tác thuốc có thể thấy khi metronidazol được sử dụng đồng thời với các thuốc sau:
    • Rượu: không dung nạp rượu (phản ứng giống như khi dùng disultiram)
    • Thuốc chống đông dạng uống: làm tăng hiệu quả chống đông.
    • Phenytoin: nồng độ phenytoin trong máu có thể tăng, nồng độ metronidazol có thể bị giảm.
    • Phenobarbital: làm giảm nồng độ metronidazol trong máu.
    • Disulfiram: một số ảnh hưởng (phản ứng tâm thần) trên hệ thần kinh trung ương có thể xảy ra.
    • Cimetidine: nồng độ metronidazol trong máu và nguy cơ có tác dụng phụ về thần kinh có thể tăng.
    • Lithium: có the thấy tăng độc tính của lithium.
    • Astemizol và terfenadin: metronidazol và miconazol ức chế sự chuyển hóa của hai thuốc này và làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
    • Ảnh hưởng của thuốc đối với nồng độ trong máu của các enzym gan, glucose (phương pháp hexokinase), theophylin và procainamid có thể gặp.

    Quên liều và cách xử trí

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí

    • Nếu quá liều xảy ra cần báo ngay cho bác sĩ, hoặc thấy có biểu hiện bất thường cần tới bệnh viện để được điều trị kịp thời.

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nhiệt độ thoáng mát dưới 30 độ c.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 2 vỉ x 7 viên.

    Nhà sản xuất

    • Bliss GVS Pharma Ltd. – Ấn Độ.

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Invel, gia thuoc Invel, Invel la thuoc gi, Invel là thuốc gì, mua thuoc Invel o dau, Thuốc Invel, thuoc Invel, giá thuốc Invel bao nhiêu, Invel có tốt không, giá Invel, Invel mua ở đâu, Invel giá bao nhiêu, Invel bán ở đâu, cách dùng Invel, Invel có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Invel, Invel gia bao nhieu, tac dung phu Invel, mua thuoc Invel o dau uy tin, cach dung Invel, cách dùng thuốc Invel, cach dung thuoc Invel, lieu dung Invel, liều dùng Invel

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc