HOẠT CHẤT
Calci, Vitamin D3
THÀNH PHẦN
Calci 500 mg (tương đương với Calci carbonat) 1250 mg
Cholecalciferol (Vitamin D3) 400 IU( tương đương với Cholecalciferol cô đặc (dạng bột)) 4 mg
Tá dược: Xylitol 661.0 mg, Sorbitol 475.0 mg, Povidone 45.0 mg, Hương chanh 20.0 mg (Bao gồm Các dầu chủ yếu của Chanh, Cam, Litsea Cubeba, Maltodextrine, Acacia gum, Muối citrate.), Magnesi stearate 45.0 mg
Dược động học:
Calci carbonat:
Trong dạ dày, calci carbonat phóng thích ion calci như chức năng điều chỉnh pH. Calci chủ yếu được hấp thu ở phần đầu gần của ruột non. Tỉ lệ hấp thụ calci trong dạ dày ruột là 30% của lượng ăn vào.
Calci được bài tiết trong mồ hôi và các dịch tiết từ dạ dày ruột.
Sự bài tiết calci trong nước tiểu phụ thuộc vào sự lọc qua tiểu cầu và tỉ lệ tái hấp thu calci nơi ống thận.
Vitamin D3:
Vitamin D3 được hấp thu từ ruột và vận chuyển do gắn vào protein trong máu đến gan (hydroxy hóa đầu tiên) và đến thận (hydroxy hóa thứ 2).
Vitamin D3 không hydroxy hóa được lưu trữ trong các khoang dự trữ như cơ và các mô mỡ. Nửa đời thải trừ trong huyết tương của nó khoảng vài ngày, nó được bài tiết qua phân và nước tiểu.
Dược lực học:
Nhóm dược liệu pháp: Bổ sung vitamin D, Calci
Vitamin D điều chỉnh sự nạp không đầy đủ vitamin D.
Gia tăng sự hấp thụ trong ruột của calci và sự cố định của nó trong các mô giống xương.
Sử dụng Calci điều chỉnh lượng thiếu hụt calci trong chế độ ăn. Lượng calci thường dùng ở người lớn tuổi là 1,500mg/ngày.
Lượng vitamin D dự phòng ở người lớn tuổi là 400 IU/ngày
Vitamin D và Calci điều chỉnh chứng cường tuyến cận giáp thứ cấp do tuổi cao
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Công dụng:
Điều chỉnh lượng Vitamin D và calci thiếu hụt ở người già
Hỗ trợ cho điều trị đặc hiệu bệnh loãng xương, hay có nguy cơ cao bị thiếu phối hợp Vitamin D và Calci
Chỉ định:
– Phòng & điều trị loãng xương ở phụ nữ, người có nguy cơ cao.
– Ðiều trị các bệnh lý xương: loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, mất xương cấp & mãn, bệnh Scheuermann.
– Cung cấp Ca & vitamin D3 cho sự tăng trưởng hệ xương răng của trẻ em, thanh thiếu niên, tuổi dậy thì & các trường hợp tăng nhu cầu Ca: Phụ nữ có thai, cho con bú.
– Ðiều trị bổ sung Ca cho bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi:
Liều dùng 1 viên /ngày ngậm hoặc nhai viên thuốc
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều:
Được thể hiện tăng calci huyết, tăng calci niệu, các triệu chứng như sau: buồn nôn, nôn, khát nước, uống nhiều, đa niệu, táo bón. Quá liều mãn tính có thể dẫn đến vôi hóa mạch và các cơ quan nội tạng như là hậu quả của tăng calci huyết.
Xử trí:
Ngưng tất cả việc sử dụng Calci và Vitamin D, cho uống hoặc truyền nước.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Tăng Calci huyết, tăng Calci niệu, sỏi thận
Nằm bất động lâu ngày đi đôi với tăng Calci huyết/ tăng Calci niệu
THẬN TRỌNG – CHÚ Ý
– Viên nhai IDEOS chứa sorbitol, bệnh nhân có tiền sử gia đình không dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này.
– Trong trường hợp bệnh nhân nằm bất động dài ngày kèm với tăng calci huyết / calci niệu, điều trị Vitamin D và calci chỉ nên tiếp tục khi bệnh nhân tự di chuyển được.
– Trong trường hợp sử dụng dài ngày, khuyến cáo nên kiểm soát lượng calci trong nước tiểu, trong huyết thanh và trong chức năng thận (đo nồng độ creatinine trong huyết tương). Khuyến cáo giảm hay ngưng điều trị tạm thời nếu nồng độ calci trong nước tiểu vượt quá 7.5 mmol/24 giờ (300 mg/24 giờ).
– Trong trường hợp điều trị kết hợp với dilitalis, biphosphonat, muối fluorid, thuốc lợi tiểu thiazide, tetracycline.
– Xem xét đến liều dùng Vitamin D mỗi viên (400 IU) và các kê toa khác có vitamin D.
– Sử dụng thêm Vitamin D hay calci nên được thực hiện dưới sự giám sát chặt chẽ của thấy thuốc. Trong trường hợp này, kiểm soát hàng tuần lượng calci trong nước tiểu và trong huyết thanh là thực sự cần thiết.
– Phải kê toa cẩn thận ở bệnh nhân bị sarcoidosis (bệnh sarcoid) vì có thể làm tăng chuyển hóa của vitamin D thành các dạng hoạt động, các bệnh nhân này nên theo dõi calci trong nước tiểu và huyết thanh.
– Sử dụng thận trọng với bệnh nhân bị suy thận, tác động trên trạng thái cân bằng của calci và phosphat phải được theo dõi thường xuyên.
Ảnh hưởng của thuốc tới phụ nữ có thai và cho con bú: IDEOS có thể được sử dụng trong suốt thời kỳ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, lượng sử dụng hàng ngày không được vượt quá 1,500 mg calci và 600 IU vitamin D3.
Ở phụ nữ có thai, sử dụng quá liều cholecalciferol nên được tránh:
– Quá liều vitamin D trong suốt thời kỳ có thai đã cho thấy có tác động sinh quái thái ở động vật.
– Ở phụ nữ có thai: Phải tránh quá liều với vitamin D vì tăng calci huyết thường xuyên có thể dẫn tới chậm phát triển thể chất và trí tuệ, hẹp động mạch chủ trên van và bệnh võng mạc ở trẻ em.
Tuy nhiên, có nhiều trường hợp được báo cáo về việc sử dụng liều cao trong thiểu năng tuyến cận giáp ở mẹ nhưng con sinh ra bình thường.
Vitamin D cùng các chất chứa vitamin D được chuyển hóa qua sữa mẹ. Tuy nhiên, tác động chỉ nên được xem xét khi cho trẻ em sử dụng thêm vitamin D.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chưa có dữ liệu nào cho thấy về tác động của sản phẩm này lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, tác động đó hiếm xảy ra.
Chú ý:
- Tiền sử gia đình không dung nạp fructose
- Sử dụng dài ngày
- Kết hợp với digitalis, biphosphonat, muối fluorid, thuốc lợi tiểu thiazide, tetracycline
- Xem xét đến liều dùng Vitamin D mỗi viên (400 IU) và các kê toa khác có vitamin D
- Bệnh nhân bị sarcoidosis
- Bệnh nhân bị suy thận, có thai/cho con bú (không quá 1500 mg Ca và 600 IU vitamin D3)
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng không mong muốn được liệt kê ra dưới đây theo hệ thống cơ quan và mức độ thường xuyên. Mức độ thường xuyên được xác định: không phổ biến (< 1/1,000, <1<100) hoặc hiếm (>1/10,000, <1/1,000).
– Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Không phổ biến: tăng Calci huyết, tăng Calci niệu
– Rối loạn tiêu hóa: Hiếm: Táo bón, đầy hơi, buồn nôn, đau bụng và tiêu chảy
– Rối loạn và và dưới da: Hiếm: Ngứa, nổi ban và nổi mẩn đỏ
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Trong trường hợp sử dụng thuốc có chứa digilatis, việc sử dụng calci kết hợp với vitamin A đường uống tăng độc tính của digilatis (nguy cơ loạn nhịp). Cần giám sát chặt chẽ và nếu cần thiết, theo dõi thường xuyên điện tâm đồ và calci máu.
– Trong trường hợp điều trị kết hợp với biphosphonat hay với muối fluorid, khuyến cáo dành khoảng thời gian tối thiểu 2 giờ trước khi sử dụng calci (nguy cơ giảm hấp thụ trong dạ dày ruột của biphosphonat và muối fluorid).
– Trường hợp có sử dụng kèm với thuốc lợi tiểu thiazid sẽ làm giảm sự bài tiết calci trong nước tiểu, khuyến cáo nên giám sát calci máu chặt chẽ.
– Trong trường hợp điều trị với tetracylines bằng đường uống, khuyên nên sử dụng calci ít nhất 3 giờ sau đó (có thể gây giảm khả năng hấp thụ tetracycline).
– Trường hợp có sử dụng thêm vitamin D ở liều cao, theo dõi hàng tuần lượng calci trong huyết thanh và nước tiểu là rất cần thiết.
– Sử dụng đồng thời với phenytoin hay barbiturate có thể làm giảm hiệu quả của vitamin D3 do khử hoạt tính trao đổi vật chất.
– Sử dụng đồng thời với glucorticosteroid có thể làm giảm tác động của vitamin D3 thể tương tác với thực phẩm (ví dụ: thức ăn chứa acid oxalic, phosphate hay acid phytic).
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Quy cách 1: 15 viên nhai trong 1 tuýp, 4 tuýp như vậy trong 1 hộp carton và 1 tờ hướng dẫn sử dụng.
Quy cách 2: 15 viên nhai trong 1 tuýp, 2 tuýp như vậy trong 1 hộp carton và 1 tờ hướng dẫn sử dụng
HẠN SỬ DỤNG
30 tháng
TIÊU CHUẨN
NSX
NHÀ SẢN XUẤT
Innothera Chouzy – France
cách dùng thuốc ideos, tìm thuốc ideos, tên thuốc ideos, cách dùng thuốc ideos, công dụng thuốc ideos, giá thuốc ideos, ban thuoc ideos, gia thuoc ideos, mua thuoc ideos o dau, thuc pham chuc nang ideos, Thuốc ideos, thuoc ideos, giá thuốc ideos bao nhiêu, ideos có tốt không, giá ideos, ideos mua ở đâu, ideos giá bao nhiêu, ideos bán ở đâu, cách dùng ideos, ideos có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc ideos, ideos gia bao nhieu, tac dung phu ideos, mua thuoc ideos o dau uy tin, cach dung ideos, lieu dung ideos, liều dùng ideos