Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Glitage E

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Emtricitabin, Tenofovir disoproxil fumarat

    THÀNH PHẦN

    Emtricitabin 200mg
    Tenofovir disoproxil fumarat 300mg

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Chỉ định:
    Viên nén tenofovir disoproxil fumarat và emtricitabin được chỉ định kết hợp với các tác nhân chống retrovirus khác (như các chất ức chế enzyme phiên mã ngược không nucleosid hoặc các chất ức chế enzyme protease) trong điều trị nhiễm HIV-1 ở người lớn hoặc ở bệnh nhân nhi 12 tuổi trở lên.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người già có cân nặng >= 35kg: 1 viên/lần/ngày, uống trong bữa ăn hoặc không.
    Người già: Không có tài liệu nói về liều khuyến cáo cho bệnh nhân trên 65 tuổi. Tuy nhiên, không điều chỉnh liều khuyến cáo hàng ngày ở người lớn trừ khi có bằng chứng việc suy giảm chức năng thận.
    điều chỉnh liều với trường hợp suy thận:
    Việc dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat và emtricitabin nên được điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin cơ sở từ 30-49ml/phút sử dụng các khuyến cáo sau:
    Điều chỉnh liều ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin thay đổi:
    Độ thanh thải creatinin >=50ml/phút, khoảng thời gian dùng thuốc được khuyến cáo mỗi 24 giờ.
    Độ thanh thải creatinin 30-49ml/phút, khoảng thời gian dùng thuốc được khuyến cáo mỗi 48 giờ.
    Độ thanh thải creatinin < 30ml/phút (gồm các bệnh nhân cần thẩm tách máu), không nên dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin.
    Các khuyến cáo về khoảng cách dùng thuốc này dựa trên mô hình dữ liệu được động học đơn liều ở các đối tượng không nhiễm HIV. Độ an toàn và tính hiệu quả của các điều chỉnh liều này chưa được đánh giá trên lâm sàng ở những bệnh nhân bị suy thận vừa, do đó những bệnh nhân này cần được theo dõi chặt chẽ về đáp ứng lâm sàng với việc điều trị và chức năng thận.
    Với bệnh nhân bị suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 50-80ml/phút) không cần thiết phải điều chỉnh liều. Với các bệnh nhân này, nên theo dõi hàng ngày độ thanh thải cleatinin và nồng độ phospho trong huyết tương.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

    THẬN TRỌNG

    Nhiễm acid lactic máu hoặc gan to nghiêm trọng kết hợp với gan nhiễm mỡ: Tình trạng nhiễm axit lactic máu và gan to nghiêm trọng kết hợp với gan nhiễm mỡ, gồm các ca tử vong đã được báo cáo khi dùng các dẫn chất nucleosid, gồm tenofovir két hợp các thuốc chống virus khác. Đái tháo đường và việc dùng các thuốc nucleosid kéo dài có thể là các yếu tố nguy cơ. Nên thận trọng đặc biệt khi dùng các dẫn chất nucleosid cho các bệnh nhân có nguy cơ mắc bệnh gan. Nên hoãn điều trị bằng viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin ở các bệnh nhân phát triển các phát hiện lâm sàng hoặc trên thí nghiệm gợi ý có tình trạng nhiễm axit máu hoặc có nhiễm độc gan (có thể bao gồm tình trạng gan to và gan nhiễm mỡ ngay cả không thấy tăng rõ rệt enzym transaminase).
    Các bệnh nhân nhiễm đồng thời HIV-1 và BHV: Các bệnh nhân nhiễm HIV-1 được khuyến cáo kiểm tra sự có mặt của virus viêm gan B mãn tính trước khi bắt đầu điều trị kháng virus. Viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin không được phê duyện để điều trị nhiễm HBV mãn tính và chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu quả của viên tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin ở các bệnh nhân nhiễm đồng thời HBV và HIV-1.
    Cơn kịch phát mới hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng suy thận: Emtricitabin và tenofovir đều thải trừ chủ yếu qua thận. Đã có báo cáo về tính trạng suy thận gồm cac ca suy thận cấp và hội chứng Fanconi (tổn thương ống thận với việc giảm nghiêm trọng nồng độ phosphat trong máu) khi dùng tenofovir. Khuyến cáo nên tính độ thanh thải creatinin ở tất cả các bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị với viên tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin.
    Việc dùng đồng thời với các sản phẩm khác: viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin không nên được dùng đồng thời các thuốc có chứa emtricitabin hoặc tenofovir disoproxil fumarat gồm Atripla, complera, Emtriva, Stribild, Viread hoặc với các thuốc có chứa lamivudin. Không nên dùng kết hợp với Hepsera.
    Không nên dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin với adefovir dipivoxil.
    Giảm mật độ khoáng trong xương: Nên cân nhắc việc đánh giá mật độ chất khoáng trong xương ở các bệnh nhân nhiễm HIV-1 trưởng thành và bệnh nhân nhi từ 12 tuổi trở lên có tiền sử bị gãy xương bệnh lý hoặc có các tác nhân nguy cơ khác với bệnh loãng xương hoặc mất xương. Mặc dù chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của việc bổ sung canxi và vitamin D, việc bổ sung này có thể có lợi cho tất cả các bệnh nhân. Nếu nghi ngờ có các bất thường về xương thì cần có sự tư vấn thích hợp.
    Tái phân bố chất béo: Sự phân bố và tích lũy chất béo trong cơ thể gồm tình trạng béo trung tâm, sự mở rộng mô béo ở phần cổ lưng (bướu trâu), sự tao ngoại vi, sự teo mặt, ngực căng to và hiện tượng mặt cushing đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân nhận điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin. Cho đến nay, cơ chế và các hệ quả của các biến cố này chưa được rõ.

    Lúc có thai:

    Viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin chỉ nên dùng khi mang thai khi thật cần thiết.
    Các nghiên cứu trên chuột cho thấy tenofovir được bài tiết vào sữa, các bà mẹ nên được hướng dẫn để không cho con bú nếu họ đang dùng viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin.

    TƯƠNG TÁC

    Các việc dùng đồng thời không được khuyến cáo: Do các đặc điểm tương tự như emtricitabin, viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin không nên được dùng đồng thời với các thuốc đồng đẳng khác của cytidin như lamivudin.
    Viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin nên được dùng đồng thời với các thuốc khác có chứa emtricitabin và/hoặc tenofovir disoproxil fumarat.
    Viên nén tenofovir disoproxil fumarat + emtricitabin không nên dùng đồng thời với adefovir dipivoxil.
    Kết hợp với didanosin: Không khuyến cáo dùng kết hợp viên nén tenofovir và emtricitabin với didanosin.
    Các thuốc thải trừ qua thận: Vì cả emtricitabin và tenofovir đều thải trừ chủ yếu qua thận, việc dùng kết hợp viên nén tenofovir và emtricitabin với một thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh việc bài tiết chủ động qua ống thận có thể làm tăng nồng độ emtricitabin, tenofovir và thuốc dùng kết hợp trong huyết tương.
    Cần tránh dùng viên tenofovir và emtricitabin cùng lúc hoặc gần với dùng một thuốc gây độc thận, như các thuốc aminoglycosid, amphotericin N, foscarnet, gandiclovir, pentamidin, vancomycin, cidofovir hoặc interleukin-2.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 3 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30 độ C

    NHÀ SẢN XUẤT

    Phân phối bởi: Công ty cổ phần Tập đoàn Dược phẩm và Thương mại Sohaco

    ban thuoc Glitage E, gia thuoc Glitage Emua thuoc Glitage E o dau, Thuốc Glitage E, thuoc Glitage Egiá thuốc Glitage E bao nhiêu, Glitage E có tốt không, giá Glitage EGlitage E mua ở đâuGlitage E giá bao nhiêu, Glitage E bán ở đâu, cách dùng Glitage EGlitage E có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Glitage EGlitage E gia bao nhieu, tac dung phu Glitage E, mua thuoc Glitage E o dau uy tin, cach dung Glitage EGlitage E lieu dung, liều dùng Glitage E

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc