Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Gitrabin 1g

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    Gitrabin 1g là thuốc gì?

    • Gitrabin 1g là thuốc điều trị ung thư hiệu quả được sản xuất bởi công ty Actavis- Italy. Gitrabin 1000mg được chỉ định trong điều trị cho bệnh nhân ung thư vú, ung thư buồng trứng, ung thư dạ dày, ung thư phổi tế bào nhỏ.

    Thành phần

    • Gemcitabine ( dạng Hydrochloride): 1000 mg.
    • Natri: 0,77 mmol (17,81 mg).

    Dạng bào chế

    • Dạng bột đông khô để pha tiêm truyền tĩnh mạch.

    Chỉ định

    • Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:
      • Ung thư bàng quang: thuốc dùng trong điều trị ung thư bàng quang tại chỗ tiến triển hoặc di căn, được sử dụng phối hợp với Cisplatin.
      • Ung thư tụy: thuốc được dùng cho bệnh nhân ung thư tụy dạng tuyến, di căn hoặc tiến triển tại chỗ.
      • Ung thư phổi không tế bào nhỏ: thuốc dùng phối hợp với Cisplatin, dùng điều trị lần đầu cho bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào nhỏ di căn hoặc tiến triển tại.Bênh nhân có thể được cân nhắc chỉ định điều trị đơn độc Gemcitabine200mg cho người cao tuổi hoặc bệnh nhân ở giai đoạn II.
      • Ung thư buồng trứng: bệnh nhân có thể phối hợp thuốc với Carboplatin trong điều trị trong ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển và di căn, ở những bệnh nhân tái phát sau hóa trị liệu ít nhất là 6 tháng với các thuốc Platinum.
      • Ung thư vú: Thuốc sử dụng điều trị cho bệnh nhân ung thư vú tái phát hoặc ung thư vú di căn không thể tái phát. Thuốc được sử dụng  kết hợp với Paclitaxel, ở những bệnh nhân có tái phát sau khi hóa trị bổ sung / bổ sung. Liệu pháp hóa trị trước đó nên bao gồm một Anthracycline, trừ khi có chống chỉ định trên lâm sàng.

    Chống chỉ định

    • Bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ có thai và đang cho con bú.

    Liều dùng – Cách dùng

    • Cách dùng: Thuốc dùng qua đường tiêm truyền.
    • Liều dùng:
      • Ung thư bàng quang:
        • Liều khuyến cáo: 1.000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút. Nên dùng thuốc vào ngày 1, 8 và 15 của mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày khi kết hợp thuốc với Cisplatin.
        • Cisplatin được dùng ở liều khuyến cáo 70mg/m2 vào ngày 1 sau khi dùng thuốc hoặc ngày 2 của mỗi chu kỳ điều 28 ngày, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
        • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
      • Ung thư tụy
        • Liều khuyến cáo: 1.000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/ tuần trong 7 tuần, nghỉ 1 tuần.
        • Chu kỳ điều trị tiếp theo, tiêm tĩnh mạch 1 lần/ tuần trong 3 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần trong mỗi 4 tuần.
        • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
      • Ung thư phổi không phải tế bào nhỏ
        • Đơn trị liệu bằng Gitrabin 200mg
          • Liều khuyến cáo: 1.000 mg/m2, truyền tĩnh mạch trong 30 phút, lặp lại 1 lần/tuần trong 3 tuần, nghỉ 1 tuần, chu kỳ 4 tuần này được lặp lại.
          • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.
        • Điều trị kết hợp với thuốc khác:
          • Liều khuyến cáo: 1.250 mg/m2, truyền tĩnhmạch trong 30 phút vào ngày 1 và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
          • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Cisplatin được sử dụng liều 75-100mg/m2/lần/3 tuần.
      • Ung thư vú
        • Điều trị kết hợp với thuốc khác:
          • Liều khuyến cáo: Paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong khoảng 3 giờ vào ngày 1, tiếp theo Gemcitabine 250 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong ngày 1 và ngày8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
          • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân. Nên đếm bạch cầu hạt toàn phần của bệnh nhân (tối thiểu là 1.500 x 105) trước khi khởi đầu điều trị kết hợp Gemcitabine và Paclitaxel.
    • Ung thư buồng trứng
      • Điều trị kết hợp với thuốc khác:
        • Bệnh nhân dùng thuốc kết hợp với Carboplatin được khuyến cáo, dùng Gemcitabine (1.000 mg/m’) truyền tĩnh mạch trong ngày và ngày 8 của chu kỳ điều trị 21 ngày.
        • Sau khi điều trị với Gemcitabine, dùng Carboplatin vào ngày 1 phù hợp với AUC mục tiêu, 4 mg/ml/phút.
        • Có thể giảm liều sau mỗi chu kỳ hoặc trong chu kỳ dựa vào mức độ độc tính trên bệnh nhân.

    Lưu ý đặc biệt và thận trọng khi sử dụng

    • Thận trọng khi sử dụng thuốc với:
      • Bệnh nhân suy tủy.
      • Bệnh nhân bị suy thận, suy gan.
    • Theo dõi sát bệnh nhân trong quá trình dùng thuốc.
    • Cần có các phương tiện xét nghiệm cận lâm sàng để theo dõi tình trạng bệnh nhân.
    • Cần phải điều trị các bệnh nhân có biểu hiện tác dụng độc của thuốc.

    Phụ nữ có thai và cho con bú có sử dụng Gitrabin 1g được không?

    • Với phụ nữ có thai:Thuốc gây rủi ro cho thai nhi, nếu dùng thuốc này trong khi thai nghén. Nếu người bệnh mang thai trong khi dùng thuốc, phải báo cho người bệnh biết về nguy cơ có thể xẩy ra đối với thai nhi.
    • Bệnh nhân có khả năng sinh sản: Thuốc có thể gây giảm sinh tinh ở nam giới trong thời gian điều trị. Bệnh nhân là nam giới không nên sinh con trong thời gian điều trị, nên bảo quản lạnh tinh trùng sau 6 tháng điều trị với thuốc vì thuốc có khả năng gây vô sinh.
    • Với phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú hoặc nếu bắt buộc phải dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn (ADR)

    • Triệu chứng rất thường gặp:
      • Bệnh nhân bị thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, khó thở, nôn ói, buồn nôn.
      • Bệnh nhân bị phát ban do dị ứng da thường kết hợp với ngứa, rụng tóc, tăng men gan (AST và ALT) và Phosphatase kiềm, tiểu máu, Protein niệu nhẹ.
      • Bệnh nhân có triệu chứng giống cúm – phố biển nhất là sốt, đau đầu, ớn lạnh, đau cơ, suy nhược và chán ăn, ho, viêm mũi, mệt mỏi, đổ mồ hôi và khó ngủ.
      • Bệnh nhân có các triệu chứng: phù ngoại biên, bao gồm cả phủ mặt, phù thường có thể hồi phục sau khi ngừng điều trị với thuốc.
    • Triệu chứng  thường gặp:
      • Bệnh nhân có triệu chứng sốt giảm bạch cầu, chán ăn, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, ho, viêm mũi, tiêu chảy, táo bón, viêm loét miệng, ngứa, ra mồ hôi, lưng, đau cơ, sốt, suy nhược, ớn lạnh.
    • Triệu chứng ít gặp:
      • Bệnh nhân có dấu hiệu viêm phổi mô kẽ, co thắt phế phổi.
    • Triệu chứng  hiếm gặp
      • Nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp, tăng Gamma-Glutamyl Transferase (GGT), loét hoặc rộ da rộng, phản ứng tại chỗ tiêm.
    • Triệu chứng rất hiếm gặp:
      • Bệnh nhân bị tăng tiểu cầu, phản ứng phản vệ, tróc da và lột da nặng.
    • Triệu chứng không rõ:
      • Bệnh nhân bị loạn nhịp tim, xuất hiện hội chứng ức chế hô hấp người lớn, bỏng tỉa xạ, dịch trong, phổi, nhiễm độc phóng xạ, viêm đại tràng thiếu máu cục bộ, suy tim, suy thận, hoại tử các ngón tay hoặc ngón chân, tổn thương gan nghiêm trọng, bao gồm cả suy gan, đột quỵ.
    • Bệnh nhân phải thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc Gitrabin 1000mg.

    Tác động của Gitrabin 1g đối với người lái xe và vận hành máy móc

    • Thuốc có thể làm giảm khả năng lái xe và vận hành máy móc nên phải thận trọng nếu thực hiện các hoạt động này khi đang dùng thuốc.

    Tương tác thuốc

    • Thuốc có tương tác khi dùng chung các thuốc sau:
      • Thuốc chống đông uống (warfarin).
      • Vaccine sốt vàng; vaccine sống giảm hiệu lực (trừ vaccine sốt vàng); phenytoin, cyclosporin, tacrolimus.
    • Xạ trị: Thuốc có thể được bắt đầu sử dụng sau khi những ảnh hưởng cấp tính của xạ trị đã được giải quyết hoặc ít nhất 1 tuần sau xạ trị.

    Quên liều và cách xử trí

    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
    • Không dùng liều thứ hai để bù cho liều mà bạn có thể đã bỏ lỡ. Chỉ cần tiếp tục với liều tiếp theo.

    Quá liều và cách xử trí

    • Hiện tại chưa có thuốc giải độc với quá liều Gitrabin 1000mg.
    • Khi bệnh nhân sử dụng liều cao đến 5.700 mg/m2 đã được truyền tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 2 tuần với độc tính chấp nhận được trên lâm sàng. Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, bệnh nhân nên lien hệ ngay với bác sĩ để được theo dõi với số lượng tế bào máu phù hợp và điều trị hỗ trợ kịp thời.

    Quy cách đóng gói

    • Hộp 1 lọ 1000mg bột pha dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

    Bảo quản

    • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sang trực tiếp.
    • Để xa tầm tay trẻ em.

    Tiêu chuẩn chất lượng

    • Tiêu chuẩn nhà sản xuất.

    Hạn sử dụng

    • 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

    Nhà sản xuất

    • Actavis- Italy.
    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc