THÀNH PHẦN
Magnesi hydroxyd: 800mg
Nhôm hydroxyd gen tương ứng với nhôm hydroxyd: 800mg
Nhũ dịch Simethicon tương ứng với simethicon: 50mg
Tá dược: Polyoxyl 40 hydrogenated castor oil,HPMC 606,PEG 6.000,Sorbitol,Acesulfam potassium,Methy paraben,Propyl paraben,Colloidal silicon dioxide, Bột hương sữa.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
– Ðiều trị triệu chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
– Viêm loét dạ dày – tá tràng cấp mãn tính.
– Tăng tiết acid dạ dày, làm dịu các triệu chứng do tăng acid dạ dày (chứng ợ nóng, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid), hội chứng dạ dày kích thích.
– Điều trị và dự phòng loét và xuất huyết tiêu hóa do stress.Trào ngược dạ dày – thực quản.
– Tăng phosphat máu: Cùng với chế độ ăn ít phosphat. Tuy nhiên, dùng thuốc kháng acid chứa nhôm để làm chất gắn với phosphat (nhằm loại phosphat) có thể dẫn đến nhiễm độc nhôm ở người suy thận. Nên dùng thuốc khác.
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
– Người lớn:10g (1 gói) x 2 – 3 lần/ ngày.
– Trẻ em: 5 – 10ml (1/2 -1 gói) x 2 – 3lần/ ngày.
– Uống lúc đói,hoặc sau khi ăn 30 phút đến 2 tiếng,tối trước khi đi ngủ hoặc khi có triệu chứng.
THẬN TRỌNG
– Cần dùng thận trọng với người có suy tim sung huyết, suy thận, phù, xơ gan và chế độ ăn ít natri và với người mới bị chảy máu đường tiêu hóa.
– Người cao tuổi, do bệnh tật hoặc do điều trị thuốc có thể bị táo bón và phân rắn. Cần thận trọng về tương tác thuốc.
– Kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat trong quá trình điều trị lâu dài.
– Phụ nữ mang thai, đang cho con bú:
- Phụ nữ mang thai: Thuốc được coi là an toàn, nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
- Phụ nữ đang cho con bú: Mặc dầu một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, nhưng nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với nhôm hydroxyd hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Giảm phosphat máu.
Trẻ nhỏ tuổi vì nguy cơ nhiễm độc nhôm, đặc biệt ở trẻ mất nước hoặc bị suy thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng phụ có thể xảy ra: táo bón; ăn mất ngon
TƯƠNG TÁC
Aluminum hydroxide nên được sử dụng thận trọng với các loại thuốc như atazanavir (Reyataz), ciprofloxacin (Cipro, Cipro XR, Proquin XR), dapsone, dasatinib (Sprycel), và tetracycline bởi vì nó có thể làm chậm sự hấp thu của những thuốc này.
Bên cạnh đó, Aluminum hydroxide cũng có thể can thiệp tới tác dụng của các loại thuốc khác, làm cho chúng kém hiệu quả. Dùng các loại thuốc khác 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi uống Aluminum hydroxide.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 30 gói
BẢO QUẢN
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông – VIỆT NAM