Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Frego 5mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Frego 5mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Flunarizin dihydroclorid

    THÀNH PHẦN

    Mỗi viên nén chứa:

    Flunarizin dihydroclorid tương đương với Flunarizin 5 mg.
    Tá dược: HPC-SL, lactose, FDC lake yellow No.6, D&c yellow 10 alum lake, natri starch glycolat, talc, colloidal silicon dioxyd 200, magnesi stearat.

    Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

    Nhóm dược trị liệu: Thuốc điều trị chóng mặt

    Thuốc chẹn kênh calci chọn lọc nhóm IV, làm giảm co thắt cơ trơn động mạch và tiểu động mạch

    Cơ chế tác dụng:

    Thuốc ngăn cản sự quá tải calci tế bào bằng cách giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizin không ngăn cản sự ổn định nội môi bình thường của calci trong tế bào. Flunarizin không tác động trên sự co bóp và dẫn truyền cơ tim.

    Tác dụng của flunarizin trong dự phòng bệnh đau nửa đầu là do khả năng làm giảm tần suất của các cơn đau nửa đầu. Flunarizin cũng làm giảm mức độ của cơn đau nửa đầu nhưng với mức độ ít hơn, và không có ảnh hưởng đến thời gian của các cơn đau nửa đầu.

    Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

    Thông thường, flunarizin được dùng theo đường uống và nó được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa (95%). Nồng độ đỉnh trong huyết thanh (Cmax) là 50 đến 100µg/100mL sau khi uống một liều đơn 10 mg đạt được sau 2-4 giờ (Tmax) trên những người tình nguyện khoẻ mạnh.

    Các nghiên cứu trong in vitro cho thấy một lượng lớn flunarizin được gắn kết trong máu (99%), chủ yếu với protein huyết tương (90%), lượng còn lại gắn với tế bào hồng cầu (9%).

    Các protein chủ yếu tham gia gắn kết với flunarizin là alpha và beta globulin. Mặc dù có một lượng lớn flunarizin được gắn kết trong máu nhưng nó cũng có thể tích phân bố trong cơ thể rất lớn với thể tích phân bố trung bình là 43 L/kg. Tuy nhiên, thể tích này khác nhau ở mỗi cá thể, từ 28 đến 300 L/kg. Thể tích phân bố của flunarizin rất cao trong cơ thể chỉ ra rằng một lượng lớn thuốc được gắn kết với các mô. Sỡ dĩ thể tích phân bố trong cơ thể của flunarizin cao là do thời gian bán huỷ kéo dài của thuốc, xấp xỉ 18 ngày sau khi uống một liều đơn.

    Cùng với thời gian bán huỷ kéo dài, nồng độ của thuốc trong huyết tương cũng đạt được sự ổn định sau 5- 6 tuần, thậm chí có thể dài hơn khi dùng liều nhắc lại. Có sự khác biệt giữa các cá thể về nồng độ ổn định của flunazirin trong huyết tương: có 16% số trường hợp có nồng độ < 0,02 mg.L1, 24% số trường hợp có nồng độ > 0,02 đến 0,05 mg.L1, 36% số trường hợp có nồng độ > 0,05 đến 0,1 mg.L1, 20% số trường hợp có nồng độ > 0,1 đến 0,25 mg/L1 và 4% số trường hợp có nồng độ > 0,25 mg.L1, con số này có thể tương ứng với sự khác nhau về quá trình tiền chuyển hoá toàn thân của thuốc.

    Hấp thu qua đường uống > 95%

    Thời gian bán huỷ trung bình 18 ngày

    Thể tích phân bố 43 L/kg

    Tỷ lệ gắn với protein huyết tương 90%

    Flunarizin được bài xuất chủ yếu nhờ quá trình sinh tổng hợp ở gan, và có khoảng dưới 0,01% lượng thuốc được bài xuất trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ và có khoảng dưới 5% lượng thuốc dưới dạng không đổi được bài xuất trong phân. Các chất chuyển hoá chủ yếu được bài xuất qua mật và trong phân, điều này phản ánh một lượng lớn chất chuyển hoá được thanh thải qua gan, xấp xi 120 ml/phút.

    Flunarizin được bài xuất vào trong sữa mẹ. Tuy nhiên không có các tài liệu đặc biệt về việc bài xuất của thuốc vào trong sữa mẹ ở người, các nghiên cứu trên chó cho thấy nồng độ của thuốc trong sữa mẹ cao hơn nồng độ trong huyết thanh.

    Tuổi tác cũng có một chút tác dụng lên dược động học của flunarizin. Thời gian bán huỷ của thuốc ở người lớn tuổi có thể ngắn hơn một chút so với người trẻ tuổi, khoảng 7,3 ± 3,3 ngày.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:

    Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.

    Chỉ định:

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Thuốc được dùng đường uống.

    Liều dùng:

    Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (> 65 tuổi):

      • Dùng 5mg/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 – 8 tuần.
    • Trong thời gian điều trị nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm, ngoại tháp hay các biến cố bất lợi nghiêm trọng khác, cần ngừng dùng thuốc (xem mục cảnh báo và thận trọng khi sử dụng).
    • Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân cần được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc.
    • Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
    • Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân ≤ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng của bệnh nhân cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10 mg/ngày nhưng cần cân nhắc trong khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.

    Trẻ em:

    • Trẻ em ≥ 12 tuổi, đặc biệt trong trường hợp đau nửa đầu chưa được chẩn đoán xác định: 5 mg/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
    • Trẻ em < 12 tuổi: chưa có bằng chứng đầy đủ về hiệu quả và độ an toàn của flunarizin trên đối tượng này. Không khuyến cáo sử dụng flunarizin cho trẻ em dưới 12 tuổi.

    Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:

    • Dựa vào các đặc tính dược lý cơ bản của FREGO, cho thấy có thể xuất hiện dấu hiệu gây ngủ hoặc suy nhược khi dùng qúa liều flunarizin.
    • Một số trường hợp sử dụng quá liều cấp tính (liều dùng tới 600 mg một lần) đã được báo cáo và các triệu chứng xảy ra bao gồm gây ngủ, tâm trạng lo âu và nhịp tim nhanh.
    • Có thể xử trí trường hợp quá liều cấp tính bằng cách cho dùng than hoạt, rửa dạ dày và các biện pháp điều trị hỗ trợ.
    • Triệu chứng ngoại tháp và trầm cảm cũng đã được báo cáo ở một số trường hợp khi sử dụng liều từ 10 đến 40 mg flunarizin trong 3 tuần và trong 15 tháng.

    Quên liều:

    • Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    • Mẫn cảm với flunarizin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc
    • Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị
    • Tiền sử có các triệu chứng ngoại tháp.
    • Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát

    THẬN TRỌNG

    Thận trọng khi sử dụng

    • Không sử dụng thuốc quá liều khuyến cáo. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời.
    • Một số trường hợp mệt mỏi với mức độ nặng tăng dần đã được ghi nhận khi sử dụng flunarizin. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizin.
    • FREGO có thể gây hoa mắt chóng mặt và buồn ngủ đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, không nên dùng FREGO cho những bệnh nhân làm các công việc như vận hành lái xe hoặc điều khiển máy móc.
    • Không dùng FREGO cho phụ nữ có thai do độ an toàn của thuốc đối với nhóm bệnh nhân này chưa được chứng minh. Flunarizin được tiết vào trong sữa mẹ, do đó không nên sử dụng FREGO cho bà mẹ đang cho con bú.
    • Điều trị bằng flunarizin có thể làm các triệu chứng ngoại tháp nặng lên, xuất hiện triệu chứng trầm cảm, làm bộc lộ bệnh Parkinson, đặc biệt ở những bệnh nhân có nguy cơ cao ví dụ như bệnh nhân lớn tuổi. Do vậy cần thận trọng khi sử dụng FREGO cho những bệnh nhân này. Nên cho bệnh nhân sử dụng thuốc ngắt quãng đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để có thể sớm phát hiện các dấu hiệu ngoại tháp và triệu chửng trầm cảm và nên ngưng điều trị. Cũng cần lưu ý khi sử dụng FREGO cho bệnh nhân có huyết áp thấp.
    • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lớn tuổi và cho bệnh nhân suy chức năng thận.
    • Nên kiểm tra chức năng gan và chức năng thận khi điều trị bằng FREGO kéo dài.
    • Thành phần thuốc chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân bị rối loạn di truyền không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactose, rối loạn hấp thu glucose-galactose.

    Thai kỳ và cho con bú

    • Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc này cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến việc mang thai, sự phát triển của phôi thai/bào thai, quá trình sinh đẻ hoặc phát triển sau sinh. Để phòng ngừa, tránh sử dụng flunarizin trong khi mang thai.
    • Phụ nữ đang cho con bú: Chưa biết liệu flunarizin có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy flunarizin được tiết vào trong sữa động vật mẹ. Quyết định về việc ngừng cho con bú để tiếp tục điều trị hoặc ngừng điều trị bằng flunarizin cần được cân nhắc dựa trên lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ bú mẹ và các lợi ích của việc điều trị đối với người mẹ.

    Khả năng lái xe và vận hành máy móc

    • FREGO có thể gây buồn ngủ đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, cần thận trọng khi thực hiện các công việc như lái xe hoặc vận hành máy móc.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

    Độ an toàn của flunarizin (liều dùng 5 đến 10 mg/ngày) được đánh giá trên 247 bệnh nhân điều trị bằng flunarizin tham gia vào 2 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả dược trong điều trị chóng mặt và đau nửa đầu và trong 476 bệnh nhân điều trị bằng flunarizin tham gia vào 2 thử nghiệm lâm sàng so sánh trong điều trị chóng mặt và/hoặc đau nửa đầu. Dựa trên các dữ liệu an toàn từ các thử nghiệm này, các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất (tần suất xảy ra ≥ 4%) là: tăng cân (11%), buồn ngủ (9%), trầm cảm (5%), tăng cảm giác thèm ăn (4%); và viêm mũi (4%).

    Bao gồm các phản ứng bất lợi nêu trên, bảng sau hiển thị các tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi sử dụng flunarizin từ các thử nghiệm lâm sàng và sau khi lưu hành. Tần suất xảy ra được phân loại như sau:

    Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (≥ 1/100 đến 1/10); ít gặp (≥1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đen <1/1000); rất hiếm gặp (< 1/10000), không biết tần suất (không thể ước lượng được từ các dữ liệu hiện có)

    Phân loại hệ cơ quan Tác dụng không mong muốn
    Phân loại tần suất xảy ra
    Rất thường gặp

    (≥ 1/10)

    Thường gặp

    (≥ 1/100 đến 1/10)

    Ít gặp

    (≥ 1/1000 đến <1/100)

    Không biết tần suất
    Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng Viêm mũi
    Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng cảm giác thèm ăn
    Rối loạn tâm thần Trầm cảm, mất ngủ Triệu chứng trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thờ ơ, lo lắng
    Rối loạn hệ thần kinh Ngủ gà Bất thường trong phối hợp, mất phương hướng, thờ ơ, dị cảm, bồn chồn, uể oải, ù tai, vẹo cổ Bồn chồn, chậm vận động, cứng cơ bánh răng, rối loạn vận động, rối loạn ngoại tháp, Parkinson, an thần, run
    Rối loạn tim Đánh trống ngực
    Rối loạn mạch Hạ huyết áp
    Rối loạn tiêu hóa Táo bón, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn Tắc ruột, khô miệng, rối loạn tiêu hóa
    Rối loạn gan mật Tăng transaminase gan
    Rối loạn da và mô dưới da Tăng tiết mồ hôi Ban đỏ
    Rối loạn cơ xương và mô liên kết Đau cơ Co thắt cơ, co giật cơ Cứng cơ
    Rối loạn vú và cơ quan sinh dục Kinh nguyệt bất thường, đau vú Rong kinh, rối loạn kinh nguyệt, ít kinh nguyệt, phì đại vú; giảm khả năng tình dục Đa tiết sữa
    Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc Mệt mỏi Phù toàn thân, phù ngoại biên, suy nhược
    Các kết quả xét nghiệm Tăng cân

    TƯƠNG TÁC

    • Rượu, một số thuốc điều trị động kinh, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc an thần có thể ảnh hưởng đến tác dụng của flunarizin hoặc làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn.
    • Sử dụng đồng thời flunarizin với các thuốc uống tránh thai có thể gây đa tiết sữa.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    • Hộp 5 vỉ x 10 viên

    BẢO QUẢN

    • Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    • 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    PT Kalbe Farma Tbk – Indonesia

    Số đăng ký: VN-9703-05

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo. Để biết thêm thông tin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    Frego 5mg trị đau nửa đầu
    Frego 5mg trị đau nửa đầu
    Frego 5mg trị đau nửa đầu
    Frego 5mg trị đau nửa đầu

    =>Tham khảo sản phẩm có thành phần tương tự

    Frego 5mg trị đau nửa đầu

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc