Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger
Đặt mua Ferricure 150mg

    Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

    Ferricure 150mg

    Giá : Liên hệ đ

    Liên hệ 

    Mua ngay Gọi điện xác nhận và giao hàng tận nơi

    Địa điểm mua hàng

    • Cam kết thuốc chính hãng, giá tốt
    • Đổi trả hàng trong 15 ngày
    • Giao hàng toàn quốc, nhận hàng → trả tiền
    • Dược sĩ giỏi tư vấn trực tiếp

    HOẠT CHẤT

    Polysaccharide Iron Complex (Sắt)

    THÀNH PHẦN

    Polysaccharide Iron Complex 326.09 mg tương đương với 150 mg sắt (Fe3+)
    Tá dược: tinh bột mỳ, magnesi sterat
    Vỏ nang: sắt đỏ oxit (E172), titan dioxid (E171), gelatin

    Dược lực học:
    Ferricure 150mg chứa hoạt chất là polysaccharide iron complex, là một chất tan tốt trong nước và polysaccharide, phân tử lượng thấp, và lượng sắt tổng cộng chiếm khoảng 46%. Trong Ferricure 100mg/5mI, sắt tồn tại ở dạng sắt non-ion, 5ml dung dịch chứa 100mg sắt nguyên tố.

    Sự kết hợp phức hợp sắt và polysaccharide được hình thành bởi sự thủy phân một phần của tinh bột ở một tỷ lệ phù hợp, phức hợp này có tỷ lệ polysaccharide sắt 3 cao hơn các muối sắt khác (46%).

    Sắt là một nguyên tố cần thiết cho sự hình thành hemoglobin và quá trình oxi hóa trong mô sống của con người. Sắt cũng là thành phần quan trọng cấu thành nên myoglobin, có trong các mô cơ, có tác dụng dự trữ oxy cho hoạt động mô cơ, cũng như cần thiết cho các enzym tham gia vào hoạt động hô hấp tế bào, hoặc xử lý sinh học như Cytoerom, catalase, và oxidase.

    Thành phần của sắt chiếm 60mg trong mỗi kg cân nặng ở người lớn.

    Dược động học:
    Sau khi uống Ferricure 150mg Capsule, tỷ lệ Fe3+hấp thu tuần hoàn chung khoảng 0,5 – 9mg trên người khỏe mạnh. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ. Sắt có mặt trong huyết tương trong vòng 3 – 7 giờ.

    Lượng sắt đã hấp thu bị thải trừ không đáng kể. Lượng sắt không hấp thu được bài xuất chủ yếu qua phân sau khi uống vài giờ.

    Các thông số dược động học của Fe3+ trong Ferricure 150mg Capsule tương tự các thông số dược động học của Fe2+ trong các chế phẩm khác.

    CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH

    Công dụng:
    Sắt là một khoáng chất. Sắt cần thiết cho sự tạo hemoglobin, myoglobin và enzym hô hấp cytochrom C. Sắt thường được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa tình trạng thiếu chất sắt trong máu.

    Chỉ định:
    Điều trị tình trạng thiếu hụt sắt, thiếu máu do thiếu sắt và thiếu máu thứ phát ở người trưởng thành trong các trường hợp mất máu mạn tính, phụ nữ mang thai và cho con bú.

    CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG

    Cách dùng:

    • Thuốc được sử dụng đường uống, cho người lớn và trẻ trên 6 tuổi.
    • Nuốt cả viên thuốc với nhiều nước, không tự ý cắn, nhai hay phá bỏ cấu trúc nguyên vẹn của viên.
    • Dạng bào chế viên nang cứng có thể gây khó khăn khi nuốt cho trẻ dưới 6 tuổi, có thể chuyển sang dạng lỏng, siro để dễ sử dụng.

    Liều dùng:

    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị thiếu hụt sắt:
      • Dùng 50-100 mg sắt nguyên tố uống ba lần mỗi ngày.
    • Liều dùng thông thường cho phụ nữ bị bị thiếu hụt sắt:
      • Dùng 30-120 mg uống mỗi tuần trong 2-3 tháng.
    • Liều dùng thông thường cho thanh thiếu niên bị thiếu hụt sắt:
      • Dùng 650 mg sắt sulfat uống hai lần mỗi ngày.
    • Liều dùng thông thường cho người lớn bị ho do các thuốc ACEI (thuốc ức chế men chuyển angiotensin):
      • Dùng 256 mg sắt sulfat.
    • Liều dùng thông thường cho phụ nữ mang thai:
      • Dùng theo liều khuyến cáo mỗi ngày là 27 mg/ngày.
    • Liều dùng thông thường cho phụ nữ cho con bú:
      • Dùng liều khuyến cáo hàng ngày là 10 mg/ngày đối với người từ 14 đến 18 tuổi và 9 mg/ngày đối với người từ 19-50 tuổi.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ điều trị thiếu máu do thiếu sắt:
      • Dùng 4-6 mg/kg mỗi ngày chia uống ba lần trong 2-3 tháng.
    • Liều dùng thông thường cho trẻ phòng ngừa thiếu sắt:
      • Trẻ sơ sinh bú sữa mẹ từ 4-6 tháng tuổi: cho dùng sắt nguyên tố 1 mg/kg/ngày
      • Trẻ sơ sinh từ 6-12 tháng tuổi: cho dùng 11 mg/ngày từ thức ăn hoặc thuốc bổ sung
      • Trẻ sinh non tháng: cho dùng 2 mg/kg/ngày trong năm đầu tiên
      • Trẻ từ 1-3 tuổi: cho dùng 7 mg/ngày
      • Trẻ sơ sinh 7-12 tháng: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày
      • Trẻ em 1-3 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 7 mg/ngày
      • Trẻ em 4-8 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 10 mg/ngày
      • Trẻ em 9-13 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 8 mg/ngày
      • Con trai từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 11 mg/ngày
      • Con gái từ 14 đến 18 tuổi: liều khuyến cáo hàng ngày 15 mg/ngày.

    QUÁ LIỀU – QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ

    Quá liều:
    Uống liều cao những muối có chứa sắt có thể xảy ra những phản ứng như đau thượng vị, buôn nôn, ói mửa, thổ huyết, buồn ngủ, xanh xao, thậm chí hôn mê.

    Xử trí quá liều:
    Điều trị quá liều bằng cách gây nôn ngay lập tức, tiếp đố, nếu cần thiết, thì phải tiến hành rửa dạ dày đồng thời áp dụng những liệu pháp hỗ trợ khác. Ngoài ra nếu cần thiết thì sử dụng những chất có khả năng tạo phức gọng kìm với sắt như deferoxamin

    Quên liều:
    Nếu bệnh nhân quên liều thuốc thì nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Không nên uống hai liều liên tiếp với nhau để bù cho liều quên. Có thể hẹn giờ cho các lần uống thuốc để nhắc nhở việc sử dụng thuốc mỗi ngày.

    Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn về liều dùng và cách dùng tốt nhất để đạt hiệu quả điều trị.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    – Bệnh nhân quá mẫn với polysaccharide iron complex hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc
    – Các dạng thiếu máu không phải do thiếu sắt.
    – Các hội chứng mắc phải nồng độ sắt trong máu cao: hội chứng hemochromatosis (dư thừa chất sắt do di truyền), hội chứng hemosiderosis (do truyền máu quá nhiều).

    THẬN TRỌNG

    Trước khi điều trị thiếu máu, cần biết chắc chắn nguyên nhân gây thiếu máu và làm chẩn đoán xác định thiếu máu do thiếu sắt nếu cần.
    Nên tạm ngừng sử dụng Ferricure 150mg Capsule trong vài ngày trước khi làm test cùng với benzidine, để tránh trường hợp kết quả bị sai.
    Tiếp tục sử dụng cho đến khi cải thiện tình trạng thiếu máu (Hb và MCV bình thường) và có thể tiếp tục bổ sung sắt trong vài tháng. Ferricure 150mg Capsule có thành phần tinh bột mỳ: Cần thận trọng với những người có tiền sử dị ứng với các sản phẩm từ lúa mì (trừ bệnh celiac).
    Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
    Không có cảnh báo đặc biệt nào đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Trên thực tế Ferricure 150mg Capsule được chỉ định điều trị tình trạng thiếu sắt có thể xảy ra đối với những trường hợp này.
    Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
    Một vài trường hợp, tác dụng không mong muốn của thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máymóc như tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị. Do đó, khi bệnh nhân gặp các tác dụng không mong muốn này, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn của bác sĩ.

    TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

    Tương tự như tất cả các dạng muối sắt, Ferricure 150mg Capsule có thể gây đổi màu phân thành màu đen hoặc xám đậm.
    Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa có thể gặp phải như; tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa, đau thượng vị thi thoảng xảy ra. Những tác dụng phụ này sẽ giảm dần khi giảm liều và ngưng điều trị.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

    TƯƠNG TÁC

    – Sắt làm giảm khả năng hấp thu của Penicillamine, Bisphosphonates, Ciprofloxacin, Entacapone, Levodopa, Levofloxacin, Levothyroxine (Thyroxine) (uống các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ).
    – Sự hấp thu của cả sắt và kháng sinh có thể bị giảm nếu thuốc được cho cùng với Tetracycline.
    – Sự hấp thu sắt theo đường uống bị giảm bởi các muối canxi, muối magie (ví dụ như magie trisilicat), Trientine.
    – Chloramphenicol làm chậm quá trình đào thải sắt trong huyết tương, quá trình vận chuyển sắt vào tế bào hồng cầu gây cản trở quá trình tạo hồng cầu.
    – Tránh sử dụng đồng thời sắt với Dimercaprol.
    – Tương tác với thức ăn: Quá trình hấp thu sắt có thể bị ức chế khi thuốc được dùng đồng thời với cholestyramine, trà, trứng hoặc sữa.
    Cung cấp đầy đủ thông tin cho bác sĩ về các thuốc, thực phẩm bạn dị ứng, đồng thời tất cả thuốc bạn đang hoặc dự định sử dụng, để tránh nguy cơ tương tác có hại xảy ra.

    QUY CÁCH ĐÓNG GÓI

    Hộp 2 vỉ x 14 viên.

    BẢO QUẢN

    Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ không quá 30°C

    HẠN SỬ DỤNG

    5 năm kể từ ngày sản xuất. Thời hạn sử dụng ghi trên vỏ hộp.

    NHÀ SẢN XUẤT

    Laboratoires Pharmaceutiques Trenker NV/SA – BỈ

    Lưu ý: Thông tin chỉ mang tính tham khảo.
    Để biết thêm thông tin xin về liều lượng cũng như cách sử dụng xin vui lòng tham vấn ý kiến bác sĩ.
    Đối với những thuốc phải mua theo đơn đề nghị khách hàng có đơn thuốc.

    ban thuoc Ferricure 150mggia thuoc Ferricure 150mg, Ferricure 150mg la thuoc gi, Ferricure 150mg là thuốc gìmua thuoc Ferricure 150mg o dau, Thuốc Ferricure 150mg, thuoc Ferricure 150mggiá thuốc Ferricure 150mg bao nhiêuFerricure 150mg có tốt không, giá Ferricure 150mgFerricure 150mg mua ở đâuFerricure 150mg giá bao nhiêuFerricure 150mg bán ở đâu, cách dùng Ferricure 150mgFerricure 150mg có tác dụng gì, tac dung phu cua thuoc Ferricure 150mg, Ferricure 150mg gia bao nhieu, tac dung phu Ferricure 150mg, mua thuoc Ferricure 150mg o dau uy tin, cach dung Ferricure 150mg, cách dùng thuốc Ferricure 150mg, cach dung thuoc Ferricure 150mg, lieu dung Ferricure 150mg, liều dùng Ferricure 150mg

    error: Content is protected !!

    Chúng tôi Thiết kế website du lịch , Thiết kế website khách sạnThiết kế website nội thất, kiến trúc